Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất Thành phố Hà Nội Giai đoạn 2020-2024

Quyết định 30/2019/QĐ-UBND Bảng giá đất Thành phố Hà Nội Giai đoạn 2020-2024

 BẤM VÀO ĐỂ XEM VÀ TẢI VỀ QD302019

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình s 12448/TTr-STNMT ngày 30/12/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020, thay thế các Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 và Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 30/5/2017 về việc sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

QUÝ KHÁCH HÀNG CÓ NHU CẦU MUA NHÀ ĐẤT NÊN NẮM RÕ BẢNG GIÁ ĐỂ BIẾT TRƯỚC ĐƯỢC SỐ TIỀN THUẾ TƯƠNG ĐỐI CHÍNH XÁC KHI MUA NHÀ ĐẤT TẠI HÀ NỘI

Bảng giá này có giá trị đến năm 2024 và thay đổi 5 năm 1 lần. Được thành phố Hà Nội niêm yết vào tháng 1 của chu kỳ năm tiếp theo. Tức là đến 01/01/2025 Sẽ có bảng giá đất mới của Thành Phố Hà Nội.

 BẤM VÀO ĐỂ XEM VÀ TẢI VỀ QD302019

Cần mua Nhà đất Hà Đông có thể liên hệ Duy Tuyến 0977 366 615 – 0974 222 615

 

Xem các tin khác:

  • MỚI NHẤT: CÁCH KIỂM TRA SỔ ĐỎ THẬT-GIẢI BẰNG MẮT THƯỜNG

    MỚI NHẤT: CÁCH KIỂM TRA SỔ ĐỎ THẬT-GIẢI BẰNG MẮT THƯỜNG

    Ai cũng nên biết và nắm chắc để khi mua bán, giao dịch đất đai tránh để bị lừa đảo.

    Các bước kiểm tra cụ thể như sau:

    BƯỚC 1: Kiểm tra mã vạch

    MV (Mã vạch) = MX (Mã đơn vị hành chính).MN (Mã năm).ST (Số thứ tự)

    Ví dụ: 010956821004159

    010: Hà Nội

    9568: Phường Phú Lãm

    21: Năm cấp sổ 2021

    004159: Số thứ tự sổ

    Tiếp theo chúng ta chú ý số 21 ( Năm cấp 2021) ở mã vạch trang bìa 4 phải trùng với năm 2021 trang 2 của sổ

    BƯỚC 2: Kiểm tra quốc huy in chìm 1 mặt và nổi 1 mặt

    • Sổ hồng thật sẽ có in quốc huy mặt trang 1 sẽ là nổi, mặt trang 2 sẽ là in chìm. Nếu không có quốc huy sẽ là sổ giả, hoặc là in bằng phẳng cũng là giả
    • Chữ in trong quốc huy cũng nằm cân đối ở giữa, nếu nằm lệch sang trái hoặc phải đều giả

    Ví dụ chữ trong sổ: DB 743153 nằm cân đối ở giữa

    BƯỚC 3: Kiểm tra thông số diện tích chung và riêng

    Ở quyển sổ này mình đang nói đến lô 312: Sử dụng riêng 33,0m2 ở bên trong, nếu trên sổ không thể hiện diện tích ngõ đi chung là 314: Diện tích là 11,7m2. Nếu cùng 1 thửa đất tách ra phân lô mà lô bên trong không thể hiện ngõ đi chung thì chúng ta nên xem xét lại sổ hồng đó nhé. Còn 1 số sổ hồng không thể hiện ngõ đi chung là do nó nằm trên đường đã hình thành trước đó

     

    Ngoài ra chúng ta nên xem thêm ở mục

    đ, ở trang 2: Đất ở đô thị, đất ở nông thôn sổ đều ổn

    e, ở trang 2: Lâu dài hay 50 năm

    • DƯỚI ĐÂY LÀ BẢNG MÃ TỈNH/THÀNH PHỐ, QUẬN/HUYỆN, XÃ/PHƯỜNG ĐỂ CHÚNG TA TIỆN TRA CỨU KHI XEM SỔ ĐỎ
    Tỉnh Mã Tỉnh Huyện Mã Huyện Mã Xã
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Phúc Xá 1
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Trúc Bạch 4
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Vĩnh Phúc 6
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Cống Vị 7
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Liễu Giai 8
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Nguyễn Trung Trực 10
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Quán Thánh 13
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Ngọc Hà 16
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Điện Biên 19
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Đội Cấn 22
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Ngọc Khánh 25
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Kim Mã 28
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Giảng Võ 31
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Thành Công 34
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Phúc Tân 37
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Đồng Xuân 40
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Mã 43
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Buồm 46
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Đào 49
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Bồ 52
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Cửa Đông 55
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Lý Thái Tổ 58
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Bạc 61
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Gai 64
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Chương Dương Độ 67
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Trống 70
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Cửa Nam 73
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Bông 76
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Tràng Tiền 79
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Trần Hưng Đạo 82
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Phan Chu Trinh 85
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Bài 88
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Phú Thượng 91
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Nhật Tân 94
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Tứ Liên 97
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Quảng An 100
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Xuân La 103
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Yên Phụ 106
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Bưởi 109
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Thụy Khuê 112
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Thượng Thanh 115
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Ngọc Thụy 118
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Giang Biên 121
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Đức Giang 124
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Việt Hưng 127
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Gia Thụy 130
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Ngọc Lâm 133
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Phúc Lợi 136
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Bồ Đề 139
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Sài Đồng 142
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Long Biên 145
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Thạch Bàn 148
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Phúc Đồng 151
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Cự Khối 154
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Nghĩa Đô 157
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Nghĩa Tân 160
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Mai Dịch 163
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Dịch Vọng 166
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Dịch Vọng Hậu 167
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Quan Hoa 169
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Yên Hòa 172
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Trung Hòa 175
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Cát Linh 178
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Văn Miếu 181
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Quốc Tử Giám 184
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Láng Thượng 187
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Ô Chợ Dừa 190
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Văn Chương 193
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Hàng Bột 196
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Láng Hạ 199
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Khâm Thiên 202
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Thổ Quan 205
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Nam Đồng 208
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Trung Phụng 211
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Quang Trung 214
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Trung Liệt 217
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Phương Liên 220
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Thịnh Quang 223
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Trung Tự 226
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Kim Liên 229
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Phương Mai 232
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Ngã Tư Sở 235
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Khương Thượng 238
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Nguyễn Du 241
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Bạch Đằng 244
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Phạm Đình Hổ 247
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Bùi Thị Xuân 250
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Ngô Thì Nhậm 253
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Lê Đại Hành 256
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Đồng Nhân 259
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Phố Huế 262
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Đống Mác 265
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Thanh Lương 268
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Thanh Nhàn 271
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Cầu Dền 274
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Bách Khoa 277
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Đồng Tâm 280
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Vĩnh Tuy 283
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Bạch Mai 286
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Quỳnh Mai 289
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Quỳnh Lôi 292
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Minh Khai 295
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Trương Định 298
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Thanh Trì 301
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Vĩnh Hưng 304
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Định Công 307
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Mai Động 310
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Tương Mai 313
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Đại Kim 316
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Tân Mai 319
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Hoàng Văn Thụ 322
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Giáp Bát 325
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Lĩnh Nam 328
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Thịnh Liệt 331
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Trần Phú 334
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Hoàng Liệt 337
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Yên Sở 340
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Nhân Chính 343
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Thượng Đình 346
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Khương Trung 349
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Khương Mai 352
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Thanh Xuân Trung 355
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Phương Liệt 358
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Hạ Đình 361
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Khương Đình 364
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Thanh Xuân Bắc 367
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Thanh Xuân Nam 370
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Kim Giang 373
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Thị trấn Sóc Sơn 376
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Bắc Sơn 379
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Minh Trí 382
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Hồng Kỳ 385
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Nam Sơn 388
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Trung Giã 391
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Tân Hưng 394
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Minh Phú 397
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Phù Linh 400
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Bắc Phú 403
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Tân Minh 406
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Quang Tiến 409
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Hiền Ninh 412
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Tân Dân 415
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Tiên Dược 418
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Việt Long 421
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Xuân Giang 424
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Mai Đình 427
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Đức Hòa 430
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Thanh Xuân 433
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Đông Xuân 436
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Kim Lũ 439
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Phú Cường 442
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Phú Minh 445
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Phù Lỗ 448
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Xuân Thu 451
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Thị trấn Đông Anh 454
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Xuân Nộn 457
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Thuỵ Lâm 460
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Bắc Hồng 463
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Nguyên Khê 466
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Nam Hồng 469
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Tiên Dương 472
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Vân Hà 475
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Uy Nỗ 478
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Vân Nội 481
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Liên Hà 484
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Việt Hùng 487
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Kim Nỗ 490
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Kim Chung 493
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Dục Tú 496
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Đại Mạch 499
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Vĩnh Ngọc 502
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Cổ Loa 505
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Hải Bối 508
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Xuân Canh 511
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Võng La 514
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Tầm Xá 517
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Mai Lâm 520
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Đông Hội 523
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Thị trấn Yên Viên 526
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Yên Thường 529
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Yên Viên 532
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Ninh Hiệp 535
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Đình Xuyên 538
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Dương Hà 541
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Phù Đổng 544
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Trung Mầu 547
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Lệ Chi 550
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Cổ Bi 553
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Đặng Xá 556
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Phú Thị 559
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Kim Sơn 562
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Thị trấn Trâu Quỳ 565
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Dương Quang 568
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Dương Xá 571
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Đông Dư 574
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Đa Tốn 577
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Kiêu Kỵ 580
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Bát Tràng 583
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Kim Lan 586
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Văn Đức 589
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Cầu Diễn 592
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Xuân Phương 622
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Phương Canh 623
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Mỹ Đình 1 625
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Mỹ Đình 2 626
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Tây Mỗ 628
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Mễ Trì 631
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Phú Đô 632
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Đại Mỗ 634
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Trung Văn 637
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Thị trấn Văn Điển 640
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Tân Triều 643
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Thanh Liệt 646
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Tả Thanh Oai 649
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Hữu Hòa 652
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Tam Hiệp 655
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Tứ Hiệp 658
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Yên Mỹ 661
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Vĩnh Quỳnh 664
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Ngũ Hiệp 667
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Duyên Hà 670
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Ngọc Hồi 673
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Vạn Phúc 676
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Đại áng 679
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Liên Ninh 682
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Đông Mỹ 685
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Thượng Cát 595
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Liên Mạc 598
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Đông Ngạc 601
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Đức Thắng 602
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Thụy Phương 604
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Tây Tựu 607
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Xuân Đỉnh 610
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Xuân Tảo 611
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Minh Khai 613
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Cổ Nhuế 1 616
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Cổ Nhuế 2 617
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Phú Diễn 619
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Phúc Diễn 620
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Thị trấn Chi Đông 8973
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Đại Thịnh 8974
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Kim Hoa 8977
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Thạch Đà 8980
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tiến Thắng 8983
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tự Lập 8986
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Thị trấn Quang Minh 8989
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Thanh Lâm 8992
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tam Đồng 8995
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Liên Mạc 8998
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Vạn Yên 9001
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Chu Phan 9004
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tiến Thịnh 9007
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Mê Linh 9010
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Văn Khê 9013
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Hoàng Kim 9016
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tiền Phong 9019
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tráng Việt 9022
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Nguyễn Trãi 9538
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Mộ Lao 9541
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Văn Quán 9542
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Vạn Phúc 9544
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Yết Kiêu 9547
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Quang Trung 9550
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường La Khê 9551
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Phú La 9552
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Phúc La 9553
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Hà Cầu 9556
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Yên Nghĩa 9562
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Kiến Hưng 9565
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Phú Lãm 9568
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Phú Lương 9571
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Dương Nội 9886
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Đồng Mai 10117
    Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Biên Giang 10123
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Lê Lợi 9574
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Phú Thịnh 9577
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Ngô Quyền 9580
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Quang Trung 9583
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Sơn Lộc 9586
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Xuân Khanh 9589
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Đường Lâm 9592
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Viên Sơn 9595
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Xuân Sơn 9598
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Trung Hưng 9601
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Thanh Mỹ 9604
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Trung Sơn Trầm 9607
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Kim Sơn 9610
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Sơn Đông 9613
    Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Cổ Đông 9616
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Thị trấn Tây Đằng 9619
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phú Cường 9625
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Cổ Đô 9628
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Tản Hồng 9631
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Vạn Thắng 9634
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Châu Sơn 9637
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phong Vân 9640
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phú Đông 9643
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phú Phương 9646
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phú Châu 9649
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Thái Hòa 9652
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Đồng Thái 9655
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phú Sơn 9658
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Minh Châu 9661
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Vật Lại 9664
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Chu Minh 9667
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Tòng Bạt 9670
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Cẩm Lĩnh 9673
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Sơn Đà 9676
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Đông Quang 9679
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Tiên Phong 9682
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Thụy An 9685
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Cam Thượng 9688
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Thuần Mỹ 9691
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Tản Lĩnh 9694
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Ba Trại 9697
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Minh Quang 9700
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Ba Vì 9703
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Vân Hòa 9706
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Yên Bài 9709
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Khánh Thượng 9712
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Thị trấn Phúc Thọ 9715
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Vân Hà 9718
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Vân Phúc 9721
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Vân Nam 9724
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Xuân Phú 9727
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Phương Độ 9730
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Sen Chiểu 9733
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Cẩm Đình 9736
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Võng Xuyên 9739
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Thọ Lộc 9742
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Long Xuyên 9745
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Thượng Cốc 9748
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Hát Môn 9751
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Tích Giang 9754
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Thanh Đa 9757
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Trạch Mỹ Lộc 9760
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Phúc Hòa 9763
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Ngọc Tảo 9766
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Phụng Thượng 9769
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Tam Thuấn 9772
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Tam Hiệp 9775
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Hiệp Thuận 9778
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Liên Hiệp 9781
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Thị trấn Phùng 9784
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Trung Châu 9787
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Thọ An 9790
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Thọ Xuân 9793
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Hồng Hà 9796
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Liên Hồng 9799
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Liên Hà 9802
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Hạ Mỗ 9805
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Liên Trung 9808
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Phương Đình 9811
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Thượng Mỗ 9814
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Tân Hội 9817
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Tân Lập 9820
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Đan Phượng 9823
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Đồng Tháp 9826
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Song Phượng 9829
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Thị trấn Trạm Trôi 9832
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Đức Thượng 9835
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Minh Khai 9838
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Dương Liễu 9841
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Di Trạch 9844
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Đức Giang 9847
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Cát Quế 9850
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Kim Chung 9853
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Yên Sở 9856
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Sơn Đồng 9859
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Vân Canh 9862
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Đắc Sở 9865
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Lại Yên 9868
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Tiền Yên 9871
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Song Phương 9874
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã An Khánh 9877
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã An Thượng 9880
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Vân Côn 9883
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã La Phù 9889
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Đông La 9892
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Đông Xuân 4939
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Thị trấn Quốc Oai 9895
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Sài Sơn 9898
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Phượng Cách 9901
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Yên Sơn 9904
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Ngọc Liệp 9907
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Ngọc Mỹ 9910
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Liệp Tuyết 9913
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Thạch Thán 9916
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Đồng Quang 9919
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Phú Cát 9922
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Tuyết Nghĩa 9925
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Nghĩa Hương 9928
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Cộng Hòa 9931
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Tân Phú 9934
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Đại Thành 9937
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Phú Mãn 9940
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Cấn Hữu 9943
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Tân Hòa 9946
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Hòa Thạch 9949
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Đông Yên 9952
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Yên Trung 4927
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Yên Bình 4930
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Tiến Xuân 4936
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Thị trấn Liên Quan 9955
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Đại Đồng 9958
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Cẩm Yên 9961
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Lại Thượng 9964
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Phú Kim 9967
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Hương Ngải 9970
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Canh Nậu 9973
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Kim Quan 9976
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Dị Nậu 9979
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Bình Yên 9982
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Chàng Sơn 9985
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Thạch Hòa 9988
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Cần Kiệm 9991
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Hữu Bằng 9994
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Phùng Xá 9997
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Tân Xã 10000
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Thạch Xá 10003
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Bình Phú 10006
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Hạ Bằng 10009
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Đồng Trúc 10012
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Thị trấn Chúc Sơn 10015
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Thị trấn Xuân Mai 10018
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Phụng Châu 10021
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Tiên Phương 10024
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Đông Sơn 10027
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Đông Phương Yên 10030
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Phú Nghĩa 10033
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Trường Yên 10039
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Ngọc Hòa 10042
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Thủy Xuân Tiên 10045
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Thanh Bình 10048
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Trung Hòa 10051
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Đại Yên 10054
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Thụy Hương 10057
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Tốt Động 10060
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Lam Điền 10063
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Tân Tiến 10066
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Nam Phương Tiến 10069
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hợp Đồng 10072
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hoàng Văn Thụ 10075
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hoàng Diệu 10078
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hữu Văn 10081
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Quảng Bị 10084
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Mỹ Lương 10087
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Thượng Vực 10090
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hồng Phong 10093
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Đồng Phú 10096
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Trần Phú 10099
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Văn Võ 10102
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Đồng Lạc 10105
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hòa Chính 10108
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Phú Nam An 10111
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Thị trấn Kim Bài 10114
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Cự Khê 10120
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Bích Hòa 10126
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Mỹ Hưng 10129
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Cao Viên 10132
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Bình Minh 10135
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Tam Hưng 10138
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Thanh Cao 10141
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Thanh Thùy 10144
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Thanh Mai 10147
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Thanh Văn 10150
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Đỗ Động 10153
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Kim An 10156
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Kim Thư 10159
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Phương Trung 10162
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Tân Ước 10165
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Dân Hòa 10168
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Liên Châu 10171
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Cao Dương 10174
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Xuân Dương 10177
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Hồng Dương 10180
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Thị trấn Thường Tín 10183
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Ninh Sở 10186
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Nhị Khê 10189
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Duyên Thái 10192
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Khánh Hà 10195
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Hòa Bình 10198
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Văn Bình 10201
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Hiền Giang 10204
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Hồng Vân 10207
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Vân Tảo 10210
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Liên Phương 10213
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Văn Phú 10216
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Tự Nhiên 10219
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Tiền Phong 10222
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Hà Hồi 10225
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Thư Phú 10228
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Nguyễn Trãi 10231
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Quất Động 10234
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Chương Dương 10237
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Tân Minh 10240
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Lê Lợi 10243
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Thắng Lợi 10246
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Dũng Tiến 10249
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Thống Nhất 10252
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Nghiêm Xuyên 10255
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Tô Hiệu 10258
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Văn Tự 10261
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Vạn Điểm 10264
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Minh Cường 10267
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Thị trấn Phú Minh 10270
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Thị trấn Phú Xuyên 10273
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Hồng Minh 10276
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Phượng Dực 10279
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Văn Nhân 10282
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Thụy Phú 10285
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Tri Trung 10288
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Đại Thắng 10291
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Phú Túc 10294
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Văn Hoàng 10297
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Hồng Thái 10300
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Hoàng Long 10303
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Quang Trung 10306
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Nam Phong 10309
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Nam Triều 10312
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Tân Dân 10315
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Sơn Hà 10318
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Chuyên Mỹ 10321
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Khai Thái 10324
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Phúc Tiến 10327
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Vân Từ 10330
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Tri Thủy 10333
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Đại Xuyên 10336
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Phú Yên 10339
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Bạch Hạ 10342
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Quang Lãng 10345
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Châu Can 10348
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Minh Tân 10351
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Thị trấn Vân Đình 10354
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Viên An 10357
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Viên Nội 10360
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hoa Sơn 10363
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Quảng Phú Cầu 10366
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Trường Thịnh 10369
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Cao Thành 10372
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Liên Bạt 10375
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Sơn Công 10378
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đồng Tiến 10381
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Phương Tú 10384
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Trung Tú 10387
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đồng Tân 10390
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Tảo Dương Văn 10393
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Vạn Thái 10396
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Minh Đức 10399
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hòa Lâm 10402
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hòa Xá 10405
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Trầm Lộng 10408
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Kim Đường 10411
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hòa Nam 10414
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hòa Phú 10417
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đội Bình 10420
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đại Hùng 10423
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đông Lỗ 10426
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Phù Lưu 10429
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đại Cường 10432
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Lưu Hoàng 10435
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hồng Quang 10438
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Thị trấn Đại Nghĩa 10441
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Đồng Tâm 10444
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Thượng Lâm 10447
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Tuy Lai 10450
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Phúc Lâm 10453
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Mỹ Thành 10456
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Bột Xuyên 10459
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã An Mỹ 10462
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Hồng Sơn 10465
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Lê Thanh 10468
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Xuy Xá 10471
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Phùng Xá 10474
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Phù Lưu Tế 10477
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Đại Hưng 10480
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Vạn Kim 10483
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Đốc Tín 10486
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Hương Sơn 10489
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Hùng Tiến 10492
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã An Tiến 10495
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Hợp Tiến 10498
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Hợp Thanh 10501
    Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã An Phú 10504

    Tới đây chắc quý khách hàng đã tự biết cách phân biệt sổ đỏ thật-giải rồi đúng không ạ.

    Hãy LH Em DUY TUYẾN-BDS HÀ ĐÔNG 0977366615 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ TỐT NHẤT VÀ MIỄN PHÍ NHÉ Ạ

     

  • DỰ THẢO: Quy định điều kiện tách thửa đất đối với thửa đất ở; thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong cùng một thửa đất trên địa bàn thành phố Hà Nội

    QUYẾT ĐỊNH
    Quy định điều kiện tách thửa đất đối với thửa đất ở; thửa đất gồm có đất ở
    và đất vườn, ao trong cùng một thửa đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
    UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
    Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
    chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
    Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
    2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
    pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
    Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
    Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung
    một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
    40/2019/QH14, và Luật số 62/2020/QH14);
    Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
    năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
    thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ
    sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
    Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
    ……/TTr-STNMT-ĐKTKĐĐ ngày …. tháng 02 năm 2023.
    QUYẾT ĐỊNH:
    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    1. Quyết định này quy định điều kiện tách thửa đất đối với thửa đất ở (toàn
    bộ diện tích thửa đất là đất ở); thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong cùng
    một thửa đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
    2. Quyết định này không áp dụng trong các trường hợp sau:
    a) Tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất.
    b) Tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) cho Nhà nước; tự nguyện trả lại đất
    cho nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các
    công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho quyền sử dụng đất để làm
    nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà cho hộ nghèo, nhà cho người
    có công với cách mạng mà thửa đất còn lại sau khi chia tách đảm bảo các điều kiện
    quy định tại Điều 6, Điều 7 quyết định này.
    2
    c) Chia tách thửa đất theo bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, của cơ
    quan thi hành án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được ban hành trước
    ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, phù hợp với quy định chia tách thửa đất
    trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
    d) Tách thửa đất do chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng
    quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để thực hiện dự án đầu tư
    được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.
    đ) Các thửa đất do nhà nước tách thửa để giao đất, cho thuê đất và chuyển
    mục đích sử dụng đất theo dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
    duyệt, chấp thuận đầu tư.
    e) Các trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. Việc bán nhà ở thuộc sở
    hữu nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn
    thi hành Luật Nhà ở.
    g) Chia tách thửa đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo sử dụng đất.
    Trường hợp chia tách thửa đất đối với tổ chức sử dụng đất gắn với chuyển
    nhượng một phần dự án đầu tư thì thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, Luật
    Kinh doanh bất động sản, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư, Luật Kinh
    doanh bất động sản.
    Trường hợp chia tách thửa đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo sử dụng đất
    không gắn với chuyển nhượng một phần dự án đầu tư, thì Sở Tài nguyên và Môi
    trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND cấp
    huyện (nơi có đất) thực hiện thẩm định nhu cầu chia tách thửa đất đối với từng
    trường hợp cụ thể, đảm bảo phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
    duyệt và quy định tại quyết định này.
    Điều 2. Đối tượng áp dụng
    1. Cơ quan Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai, quy
    hoạch, xây dựng; cơ quan khác có quyền và nghĩa vụ liên quan.
    2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhu cầu tách thửa đất, hợp thửa đất; tổ
    chức, hộ gia đình, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan.
    Điều 3. Giải thích từ ngữ
    1. Tách thửa đất là việc chia tách một thửa đất thành hai thửa đất trở lên, sau
    đây gọi là các thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa.
    2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp một mặt đường giao thông hiện hữu, thì
    chiều rộng (hay chiều ngang) của thửa đất tại quy định này là cạnh thửa đất tiếp
    giáp đường giao thông hiện hữu; chiều dài (hay chiều sâu) của thửa đất là cạnh thửa
    đất không tiếp giáp đường giao thông hiện hữu và nối liền với cạnh tiếp giáp đường
    giao thông hiện hữu.
    Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường giao thông hiện hữu trở lên thì
    người sử dụng đất lựa chọn một cạnh tiếp giáp đường có nhu cầu tách thửa làm
    3
    chiều rộng (hay chiều ngang), cạnh còn lại nối liền với cạnh chiều rộng làm chiều
    dài (hay chiều sâu) để thực hiện tách thửa theo quy định này.
    3. Đường giao thông hiện hữu là đường giao thông phục vụ nhu cầu đi lại
    chung của mọi người do nhà nước quản lý.
    4. Đường do người sử dụng đất tự bố trí là đường đã hình thành trên thực địa
    (hoặc mô tả trên hồ sơ) trên đất không phải là đất giao thông do nhà nước quản lý
    và chưa được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
    5. Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử
    dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm
    quyền phê duyệt.
    6. Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên
    thửa đất.
    7. Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch
    và thực địa, để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần
    đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không
    gian công cộng khác.
    Điều 4. Điều kiện tách thửa đất
    1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
    nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
    nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
    2. Đất không có tranh chấp.
    3. Trong thời hạn sử dụng đất.
    4. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để đảm bảo
    thi hành án; đất không có thông báo thu hồi đất đang có hiệu lực pháp luật của cơ
    quan nhà nước có thẩm quyền.
    5. Thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải đảm
    bảo có đường vào.
    6. Có biến động về người sử dụng đất (do chuyển quyền sử dụng một phần
    thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia
    tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê
    biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án).
    7. Đất không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quyết định
    này.
    8. Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa (không bao
    gồm diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ) phải đảm bảo điều kiện và diện tích tối
    thiểu được tách thửa tương ứng của từng loại đất tại quyết định này.
    9. Việc chia tách thửa đất ở để hình thành thửa đất mới phải đảm bảo quyền
    sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai
    năm 2013.
    4
    Điều 5. Điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa
    đất là đất ở)
    1. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất ở không hình thành đường giao
    thông (lối đi), thì thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa đất phải đảm bảo
    đủ các điều kiện sau:
    a) Có chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới xây dựng từ 4 mét trở lên và có
    chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu từ 3 mét trở lên đối với
    khu vực các phường; từ 3,5 mét trở lên đối với khu vực thị trấn và các xã giáp ranh
    các quận; từ 4 mét trở lên đối với khu vực các xã vùng đồng bằng; từ 5 mét trở lên
    đối với khu vực các xã vùng trung du và miền núi.
    b) Có diện tích nằm ngoài chỉ giới đường đỏ không nhỏ hơn 30 m2 đối với
    khu vực các phường (thuộc 04 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà
    Trưng); không nhỏ hơn 40 m2 đối với khu vực các phường (thuộc thị xã Sơn Tây và
    08 quận: Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Thanh Xuân, Long Biên, Hoàng
    Mai, Cầu Giấy, Tây Hồ); không nhỏ hơn hạn mức giao đất ở mới (mức tối thiểu)
    quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐUBND ngày 01/6/2017 của UBND Thành phố đối với các xã, thị trấn còn lại, cụ
    thể: các xã giáp ranh quận và thị trấn không nhỏ hơn 60 m2
    ; các xã vùng đồng bằng
    không nhỏ hơn 80 m2
    ; các xã vùng trung du không nhỏ hơn 120 m2
    ; các xã miền
    núi không nhỏ hơn 150 m2
    .
    2. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất ở có hình thành đường giao thông
    (lối đi), thì việc tách thửa đất phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
    a) Đường giao thông (lối đi) phải có chiều rộng mặt cắt ngang: từ 4m trở lên
    đối với thửa đất thuộc khu vực các xã vùng trung du và miền núi; từ 3m trở lên đối
    với thửa đất thuộc khu vực các xã vùng đồng bằng; từ 2,5m trở lên đối với thửa đất
    thuộc khu vực thị trấn và các xã giáp ranh các quận; từ 2m trở lên đối với thửa đất
    thuộc khu vực các phường (thuộc thị xã Sơn Tây và 08 quận: Hà Đông, Bắc Từ
    Liêm, Nam Từ Liêm, Thanh Xuân, Long Biên, Hoàng Mai, Cầu Giấy, Tây Hồ);
    từ 1,2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường (thuộc 04 quận: Hoàn
    Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng).
    Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) cho Nhà nước để làm
    đường giao thông sử dụng chung cho cả khu vực trước khi thực hiện việc tách thửa
    đất, thì đường giao thông (lối đi) phải có chiều rộng mặt cắt ngang đảm bảo quy
    định tại điểm này.
    b) Thửa đất mới được hình thành (không bao gồm diện tích lối đi), tiếp giáp
    với đường giao thông hiện hữu phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1
    Điều này.
    c) Thửa đất mới được hình thành (không bao gồm diện tích lối đi), không
    tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu phải đảm bảo đủ các điều kiện: diện tích
    tối thiểu quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này; và có ít nhất 02 (hai) cạnh thửa đất
    có chiều dài từ 4 m trở lên.
    5
    Điều 6. Điều kiện tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn,
    ao trong cùng một thửa đất
    1. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong
    cùng một thửa đất, không hình thành đường giao thông (lối đi), thì thửa đất mới
    được hình thành từ việc tách thửa đất phải có kích thước và diện tích đất ở (không
    bao gồm diện tích đất vườn, ao) đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5
    Quyết định này. Trường hợp diện tích đất ở của thửa đất mới hình thành chưa đáp
    ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định này, thì người sử dụng đất
    phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao thành đất ở trước khi thực
    hiện thủ tục chia tách thửa đất.
    2. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong
    cùng một thửa đất, có hình thành đường giao thông (lối đi), thì việc tách thửa đất
    phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 5 và Khoản 1 Điều 6
    Quyết định này.
    3. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong
    cùng một thửa đất, có hình thành đường giao thông (lối đi) trên diện tích đất không
    phải là đất ở, thì người sử dụng đất phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
    vườn, ao thành đất ở trước khi thực hiện thủ tục chia tách thửa đất. Trường hợp
    tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) cho Nhà nước để làm đường giao thông sử
    dụng chung cho cả khu vực, thì người sử dụng đất không phải làm thủ tục chuyển
    mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản này khi đảm bảo đủ các điều kiện
    quy định tại Khoản 2 Điều 5 và Khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
    Điều 7. Điều kiện tách thửa đối với một số trường hợp cụ thể khác
    1. Trường hợp chia tách thửa đất ở, thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao
    trong cùng một thửa đất có diện tích từ 500 m2 trở lên thành 05 thửa đất mới trở lên
    (kể cả các thửa đất đã được tách ra từ ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi
    hành) để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê (chuyển quyền sử dụng đất dưới hình
    thức phân lô, bán nền), thì hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục đưa quyền sử
    dụng đất vào doanh nghiệp, hợp tác xã để lập và thực hiện dự án đầu tư theo quy
    hoạch, quy định của pháp luật.
    2. Không cho phép tách thửa đối với các trường hợp sau:
    a) Thửa đất nằm trong các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án
    đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà
    nước có thẩm quyền phê duyệt (trừ các trường hợp đang sử dụng đất tại các dự án
    tái định cư, dự án giãn dân do Nhà nước thực hiện giao đất ở trước ngày Luật Đất
    đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, để người dân tự xây dựng nhà ở). Thửa đất nằm
    trong khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền duyệt;
    trường hợp quy hoạch này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, thì
    việc tách thửa phải đảm bảo đúng theo quy hoạch đã điều chỉnh và theo quyết định
    này.
    6
    b) Thửa đất gắn liền với diện tích nhà đang thuê của Nhà nước, mà người
    đang thuê chưa hoàn thành thủ tục mua nhà, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
    c) Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư
    nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý,
    sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do
    UBND Thành phố phê duyệt.
    d) Đất thuộc khu vực đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ
    quan nhà nước có thẩm quyền.
    đ) Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
    theo quy định của pháp luật.
    e) Đất thuộc khu vực bảo vệ I của khu di tích lịch sử – văn hóa, danh lam
    thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, phê duyệt theo quy
    định pháp luật.
    3. Nếu người sử dụng đất xin tách thửa đất mà thửa đất được hình thành từ
    việc tách thửa không đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định
    này để hợp với thửa đất khác liền kề tạo thành thửa đất mới đảm bảo các điều kiện
    quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này thì được phép tách thửa đồng thời với
    việc hợp thửa đất và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất
    mới.
    4. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày 10/4/2009 (ngày
    Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố có hiệu lực thi hành) có
    diện tích, kích thước nhỏ hơn mức tối thiểu quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định
    này, nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử
    dụng đất được cấp Giấy chứng nhận. Việc xây dựng nhà ở, công trình trên thửa đất
    đó phải theo quy định của Luật Xây dựng, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
    Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
    5. Trường hợp không đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa
    theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này, mà thửa đất có nhiều người chung
    quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất thì cấp chung một Giấy chứng nhận
    và trao cho người đại diện và trên Giấy chứng nhận phải ghi đầy đủ tên của những
    người có chung quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất. Việc thể hiện
    thông tin cụ thể về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của từng người tại
    điểm Ghi chú trên Giấy chứng nhận hoặc trang 4, trang bổ sung của Giấy chứng
    nhận và thực hiện theo nhu cầu của người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với
    đất.
    Điều 8. Quy định chuyển tiếp
    1. Các trường hợp giao dịch về quyền sử dụng đất có chia tách thửa đất đã
    được Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất và đã lập
    hợp đồng công chứng, chứng thực phù hợp với quy định tách thửa trước ngày quyết
    định này có hiệu lực thi hành, thì diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa áp
    dụng theo quy định tại thời điểm công chứng, chứng thực.
    7
    2. Kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, trường hợp giao dịch về
    quyền sử dụng đất có chia tách thửa đất chưa được Văn phòng Đăng ký đất đai
    kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất; và trường hợp đã được Văn phòng Đăng ký
    đất đai kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất, nhưng chưa lập hợp đồng công chứng,
    chứng thực theo quy định, thì người sử dụng đất liên hệ với Văn phòng Đăng ký đất
    đai để được kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất theo quy định tại quyết định này
    trước khi lập hợp đồng công chứng, chứng thực và thực hiện thủ tục đăng ký biến
    động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định.
    3. Kể từ ngày quyết định này có hiệu lực, việc ban hành các bản án, quyết
    định của Tòa án nhân dân, của cơ quan thi hành án, của cơ quan nhà nước có thẩm
    quyền phải áp dụng theo quy định về diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa
    tại quyết định này.
    Các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, của cơ quan thi hành án, của cơ
    quan nhà nước có thẩm quyền được ban hành kể từ ngày quyết định này có hiệu lực
    thi hành, trong đó có nội dung chia tách thửa đất không đủ điều kiện để tách thửa
    theo quy định tại quyết định này, thì người sử dụng đất thực hiện việc phân chia
    quyền sử dụng đất theo giá trị quyền sử dụng đất và không thực hiện chia tách thửa
    đất; trường hợp không phân chia theo giá trị quyền sử dụng đất thì thực hiện cấp
    Giấy chứng nhận dưới hình thức sử dụng chung thửa đất cho những người cùng sử
    dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013.
    4. Không cấp Giấy chứng nhận, không làm thủ tục thực hiện các quyền
    chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc thế chấp,
    góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất thành hai
    hoặc nhiều thửa đất trong đó có một hoặc nhiều thửa đất không đảm bảo các điều
    kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này.
    Điều 9. Trách nhiệm của các ngành, các cấp:
    1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
    quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
    2. Sở Tư pháp: Hướng dẫn các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện đúng
    quy định tại Quyết định này; các tổ chức hành nghề công chứng không được công
    chứng hợp đồng, giao dịch đối với trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất không
    phù hợp với quy định tại Quyết định này.
    3. UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm:
    a) Chịu trách nhiệm chính về công tác quản lý đất đai tại địa phương, chỉ đạo
    các đơn vị (kể cả Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện) thẩm định chặt
    chẽ các điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa đất, điều kiện chuyển mục
    đích sử dụng đất sau khi tách thửa. Không để hình thành điểm dân cư hoặc khu dân
    cư tự phát không đảm bảo cơ sở hạ tầng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hoặc
    không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp
    có thẩm quyền phê duyệt.
    8
    b) Chịu trách nhiệm về tính đồng bộ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
    và quy hoạch chi tiết xây dựng; rà soát quy hoạch chi tiết xây dựng đã được duyệt
    để điều chỉnh hoặc hủy bỏ quy hoạch xây dựng không còn phù hợp để người sử
    dụng đất được tách thửa, thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định
    tại Điều 49 Luật Đất đai năm 2013 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 6 Luật
    sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018) và
    tại Quy định này. Rà soát quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được phê duyệt
    để cập nhật, điều chỉnh theo định kỳ.
    c) Công bố công khai, cung cấp thông tin về Chỉ giới đường đỏ theo đồ án
    quy hoạch chi tiết, hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đã được duyệt cho các hộ gia đình, cá
    nhân theo quy định tại Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của
    UBND Thành phố Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản
    lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
    d) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra, phát hiện các trường hợp tự ý tách thửa,
    mua bán trái phép, xây dựng nhà ở trái phép không phù hợp quy hoạch sử dụng đất,
    quy hoạch xây dựng để xử phạt vi phạm hành chính thật nghiêm và cưỡng chế buộc
    tháo dỡ các trường hợp vi phạm theo đúng quy định, nhằm lập lại kỷ cương trong
    công tác quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng.
    đ) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai, xây dựng
    cho nhân dân hiểu về những hành vi vi phạm trong việc tự ý tách thửa, mua bán
    giấy tay, sử dụng đất sai mục đích, xây dựng nhà ở trái phép không theo quy định
    của pháp luật.
    e) Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, xử lý nghiêm cán bộ, công chức
    có hành vi bao che, tiếp tay cho các đối tượng vi phạm trong lĩnh vực quản lý đất
    đai, xây dựng, buông lỏng công tác quản lý theo chức trách, nhiệm vụ được phân
    công.
    4. Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Đo
    đạc địa chính để chia tách thửa đất; kiểm tra điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp
    thửa đất theo quyết định này và chuyển Bản trích đo thửa đất mới tách, thông báo
    kết quả kiểm tra điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất cho người sử dụng
    đất để thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần
    thửa đất mới tách.
    5. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: hướng dẫn người dân thực hiện
    đúng quy định này. Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch đối với trường
    hợp tách thửa đất, hợp thửa đất không phù hợp với quy định tại quyết định này.
    Thực hiện quản lý việc sử dụng đất theo đúng mục đích sử dụng ghi trên Giấy
    chứng nhận sau khi tách thửa.
    6. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các
    cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã phản ánh kịp thời về Sở
    Tài nguyên và Môi trường Hà Nội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
    phố xem xét, quyết định.
    9
    Điều 10. Điều khoản thi hành
    1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng)
    các Sở, ban, ngành cấp Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị
    xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và
    cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
    2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …. tháng …. năm 2023.
    3. Bãi bỏ quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
    20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của UBND Thành phố quy định “Điều kiện về
    kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép và không được phép tách thửa và
    việc quản lý đối với thửa đất ở có kích thước, diện tích nhỏ hơn mức tối thiểu” trên
    địa bàn thành phố Hà Nội./.
    Nơi nhận:
    – Như Điều 10;
    – Đ/c Bí thư Thành ủy; (Để báo cáo)
    – Văn phòng Chính phủ; (Để báo cáo)
    – Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP; (Để báo cáo)
    – TTTU, TT HĐND Thành phố;
    – Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
    – Văn phòng: Thành ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND TP;
    – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
    – Website Chính phủ; Cổng Giao tiếp ĐT Hà Nội;
    – VP UBNDTP: CVP, các PCVP; các phòng CV;
    – Trung tâm Tin học – Công báo;
    – Lưu: VT, TN.
    TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
    KT. CHỦ TỊCH
    PHÓ CHỦ TỊCH
    Nguyễn Trọng Đôn

    ( Nguồn : Website Sở tài nguyên môi trường )

    591.STNMT.DKTK 01.02.2023 Xin y kien sua QD20

    DU THAO QUY DINH TACH THUA DAT 30.01.2023

  • Hà Nội công khai 27 dự án bị thu hồi đất

    27 dự án có quyết định thu hồi đất

    1. Dự án Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, tại cụm công nghiệp Cam Thượng, xã Cam Thượng, huyện Ba Vì của Công ty cổ phần Bê tông Vạn Trường Thanh. Diện tích đất thu hồi là 15.210,9m2.

    2. Dự án Khai thác chợ Kim Liên, tại 23 Lương Định Của, phường Kim Liên, quận Đống Đa của Công ty cổ phần Văn Phú Invest. Diện tích thu hồi là 1.655m2.

    3. Dự án Khu nhà ở cao cấp Phương Viên, tại xã Tam Đồng, xã Đại Thịnh, xã Thạch Đà, huyện Mê Linh của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ du lịch Phương Viên. Diện tích đất thu hồi là 308.697m2.

    4. Dự án Xây dựng xưởng sản xuất mành xuất khẩu, tại Thị xã Sơn Tây của Công ty TNHH Mành Trang Trí. Diện tích thu hồi là 8.422m2.

    5. Dự án Xây dựng khu biệt thự nhà vườn, tại xã Tiến Xuân, huyện Thạch Thất của Công ty cổ phần Đầu tư An Lạc. Diện tích thu hồi là 545.645m2.

    6. Dự án Xây dựng trường đại học, tại huyện Thạch Thất của Đại học Hòa Bình. Diện tích thu hồi là 391.600,7m2.

    7. Dự án Xây dựng biệt thự nhà vườn, tại huyện Thạch Thất của Công ty Xây dựng Trường Giang. Diện tích thu hồi là 224.151m2.

    8. Dự án để cải tạo xây dựng tòa nhà văn phòng 69 Nguyễn Du, tại số 69 Nguyễn Du, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng của Công ty Cổ phần Đầu tư và khoáng sản Hợp Thành. Diện tích đất thu hồi là 596,7m2.

    9. Dự án Biệt thự nhà vườn, tại huyện Thạch Thất của Công ty Cổ phần Thương mại Quốc tế Thành Như. Diện tích thu hồi là 71.491m2.

    10. Dự án Xây dựng xưởng sơ chế và lắp ráp giới thiệu sản phẩm, tại huyện Thạch Thất của Công ty TNHH Thiên Hưng. Diện tích thu hồi 10.500 m2.

    11. Dự án Nhà máy sản xuất cọc bê tông, tại xã Tiến Xuân, huyện Thạch Thất của Công ty Cổ phần Licogi 13 – nền móng xây dựng. Diện tích thu hồi 34.521,2m2.

    12. Dự án Xây dựng HTKT khu biệt thự Sunny light, tại xã Yên Bình, huyện Thạch Thất của Công ty cổ phần Ánh Dương. Diện tích thu hồi là 351.558,6m2.

    13. Dự án Khu đô thị mới BMC tại xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh của Công ty vật liệu xây dựng và lắp ráp thương mại. Dự án này chưa có quyết định giao đất. Diện tích thu hồi là 397.778,7m2.

    14. Dự án Khu đô thị mới Prime Group (Khu đô thị sinh thái Đại Thịnh) tại xã Đại Thịnh, xã Tráng Việt, huyện Mê Linh của Công ty Cổ phần Prime Group. Dự án này chưa có quyết định giao đất. Diện tích thu hồi là 991.692m2.

    15. Dự án Đầu tư xây dựng kinh doanh khai thác chợ lâm sản Thượng Cát, tại Phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội. Diện tích thu hồi là 45.466m2.

    16. Dự án bãi đỗ xe tĩnh tại Khu đất bãi sông Hồng TDP Đông Ngạc 1, phường Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm của Công ty Cổ phần xây dựng và hỗ trợ phát triển vận tải Phúc An. Diện tích thu hồi là 94.703m2.

    17. Dự án Khu dịch vụ đào tạo nhân sự cao cấp Phú Hòa và văn phòng làm việc, tại phường Mễ Trì, quận Bắc Từ Liêm của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ và đầu tư Phú Hòa. Diện tích thu hồi là 2.235m2.

    18. Dự án trụ sở làm việc tại số 150 số 72 đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân của Công ty Cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp. Diện tích thu hồi là 919,1 m2.

    19. Dự án Mở rộng, nâng cấp Viện di truyền nông nghiệp, tại quận Bắc Từ Liêm, của Viện Di truyền Nông nghiệp. Diện tích đất thu hồi là 720m2.

    20. Dự án Khu đô thị mới Việt Á, tại xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh của Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư thương mại công nghiệp Việt Á. Dự án này chưa có quyết định giao đất. Diện tích thu hồi là 221.612m2.

    21. Dự án Tổ hợp công trình công cộng, chung cư cao tầng tại 162 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên của HTX Công nghiệp Thăng Long. Diện tích thu hồi là 3.428m2.

    22. Dự án Trụ sở giao dịch và khách sạn, tại số 6 Đào Duy Anh, phường Phương Liên, quận Đống Đa của Công ty TNHH Việt Anh. Diện tích thu hồi là 1.901m2.

    23. Dự án Khu nhà ở cho cán bộ giáo viên, tại huyện Thạch Thất của Trường Đại học Hòa Bình. Diện tích thu hồi là 215.500m2.

    24. Dự án Xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ, tại xã Tiến Xuân, huyện Thạch Thất của Công ty TNHH Thương mại Tuổi Trẻ. Diện tích thu hồi là 11.718m2.

    25. Dự án Khu đô thị mới Vinalines, tại xã Đại Thịnh, xã Thanh Lâm, xã Tráng Việt huyện Mê Linh của Công ty cổ phần Bất động sản Vinalines Vĩnh Phúc. Diện tích thu hồi là 1.066.903,9m2.

    26. Dự án Nam Đàn Plaza, tại phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm của Công ty Cổ phần Địa ốc Dầu khí viễn thông. Diện tích thu hồi là 9.584m2.

    27. Dự án để xây dựng trụ sở Đại sứ quán tại phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm của Đại sứ quán Vương quốc Ả-rập Xê-út do Đại sứ quán có văn bản xin trả lại đất (do không có nhu cầu thuê đất). Diện tích thu hồi là 8.949m2.

  • Công bố chỉ giới đường đỏ tuyến đường Vành đai 4, đoạn từ Quốc lộ (QL) 6 đến QL 1A

    Tại hội nghị, Phó Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng hà Nội Lê Chính Trực đã công bố Quyết định số 2437/QĐ-UBND của TP Hà Nội phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường Vành đai 4, đoạn từ Quốc lộ (QL) 6 đến QL 1A, tỷ lệ 1/500, tại quận Hà Đông, các ...
  • Cập nhật quy hoạch tất cả các quận huyện của Hà Nội đến năm 2030

    Dưới đây là bản Quy Hoạch tất cả các quận, huyện của Hà Nội về việc sử dụng đất tầm nhìn đến năm 2030 bản PDF

    Quý khách hàng lưu ý nên kiểm tra kỹ quy hoạch trước khi xuống tiền mua bất động sản.

    Cần tư vấn hỗ trợ kiểm tra quy hoạch, phân lô tách thửa theo quy định mới nhất LH Duy Tuyến 0977366615

    Miễn Phí và Miễn phí – Xin cảm ơn !

    Bản đồ quy hoạch huyện Ba Vì, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Đan Phượng, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Mê Linh, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Mỹ Đức, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Phú Xuyên, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Phúc Thọ, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Quốc Oai, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Sóc Sơn, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Thanh Oai, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Thanh Trì, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Thường Tín, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch huyện Ứng Hòa, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Ba Đình, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Cầu Giấy, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Đống Đa, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Hà Đông, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Hai Bà Trưng, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Hoàn Kiếm, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Hoàng Mai, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Long Biên, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Tây Hồ, Hà Nội đến năm 2030

    Bản đồ quy hoạch quận Thanh Xuân, Hà Nội đến năm 2030

    Lưu ý: Thông tin quy hoạch do chúng tôi cung cấp không có giá trị thay thế, giải thích, hay xác nhận bất cứ văn bản hay thông tin chính thức của Cơ quan Nhà nước đã công bố, ban hành.

Hotline: 0977.366.615
Zalo: 0977.366.615