MỚI NHẤT: CÁCH KIỂM TRA SỔ ĐỎ THẬT-GIẢI BẰNG MẮT THƯỜNG

31/08/2023

MỚI NHẤT: CÁCH KIỂM TRA SỔ ĐỎ THẬT-GIẢI BẰNG MẮT THƯỜNG

Ai cũng nên biết và nắm chắc để khi mua bán, giao dịch đất đai tránh để bị lừa đảo.

Các bước kiểm tra cụ thể như sau:

BƯỚC 1: Kiểm tra mã vạch

MV (Mã vạch) = MX (Mã đơn vị hành chính).MN (Mã năm).ST (Số thứ tự)

Ví dụ: 010956821004159

010: Hà Nội

9568: Phường Phú Lãm

21: Năm cấp sổ 2021

004159: Số thứ tự sổ

Tiếp theo chúng ta chú ý số 21 ( Năm cấp 2021) ở mã vạch trang bìa 4 phải trùng với năm 2021 trang 2 của sổ

BƯỚC 2: Kiểm tra quốc huy in chìm 1 mặt và nổi 1 mặt

  • Sổ hồng thật sẽ có in quốc huy mặt trang 1 sẽ là nổi, mặt trang 2 sẽ là in chìm. Nếu không có quốc huy sẽ là sổ giả, hoặc là in bằng phẳng cũng là giả
  • Chữ in trong quốc huy cũng nằm cân đối ở giữa, nếu nằm lệch sang trái hoặc phải đều giả

Ví dụ chữ trong sổ: DB 743153 nằm cân đối ở giữa

BƯỚC 3: Kiểm tra thông số diện tích chung và riêng

Ở quyển sổ này mình đang nói đến lô 312: Sử dụng riêng 33,0m2 ở bên trong, nếu trên sổ không thể hiện diện tích ngõ đi chung là 314: Diện tích là 11,7m2. Nếu cùng 1 thửa đất tách ra phân lô mà lô bên trong không thể hiện ngõ đi chung thì chúng ta nên xem xét lại sổ hồng đó nhé. Còn 1 số sổ hồng không thể hiện ngõ đi chung là do nó nằm trên đường đã hình thành trước đó

 

Ngoài ra chúng ta nên xem thêm ở mục

đ, ở trang 2: Đất ở đô thị, đất ở nông thôn sổ đều ổn

e, ở trang 2: Lâu dài hay 50 năm

  • DƯỚI ĐÂY LÀ BẢNG MÃ TỈNH/THÀNH PHỐ, QUẬN/HUYỆN, XÃ/PHƯỜNG ĐỂ CHÚNG TA TIỆN TRA CỨU KHI XEM SỔ ĐỎ
Tỉnh Mã Tỉnh Huyện Mã Huyện Mã Xã
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Phúc Xá 1
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Trúc Bạch 4
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Vĩnh Phúc 6
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Cống Vị 7
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Liễu Giai 8
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Nguyễn Trung Trực 10
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Quán Thánh 13
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Ngọc Hà 16
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Điện Biên 19
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Đội Cấn 22
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Ngọc Khánh 25
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Kim Mã 28
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Giảng Võ 31
Thành phố Hà Nội 1 Quận Ba Đình 1 Phường Thành Công 34
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Phúc Tân 37
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Đồng Xuân 40
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Mã 43
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Buồm 46
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Đào 49
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Bồ 52
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Cửa Đông 55
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Lý Thái Tổ 58
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Bạc 61
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Gai 64
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Chương Dương Độ 67
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Trống 70
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Cửa Nam 73
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Bông 76
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Tràng Tiền 79
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Trần Hưng Đạo 82
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Phan Chu Trinh 85
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàn Kiếm 2 Phường Hàng Bài 88
Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Phú Thượng 91
Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Nhật Tân 94
Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Tứ Liên 97
Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Quảng An 100
Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Xuân La 103
Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Yên Phụ 106
Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Bưởi 109
Thành phố Hà Nội 1 Quận Tây Hồ 3 Phường Thụy Khuê 112
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Thượng Thanh 115
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Ngọc Thụy 118
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Giang Biên 121
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Đức Giang 124
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Việt Hưng 127
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Gia Thụy 130
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Ngọc Lâm 133
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Phúc Lợi 136
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Bồ Đề 139
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Sài Đồng 142
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Long Biên 145
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Thạch Bàn 148
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Phúc Đồng 151
Thành phố Hà Nội 1 Quận Long Biên 4 Phường Cự Khối 154
Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Nghĩa Đô 157
Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Nghĩa Tân 160
Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Mai Dịch 163
Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Dịch Vọng 166
Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Dịch Vọng Hậu 167
Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Quan Hoa 169
Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Yên Hòa 172
Thành phố Hà Nội 1 Quận Cầu Giấy 5 Phường Trung Hòa 175
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Cát Linh 178
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Văn Miếu 181
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Quốc Tử Giám 184
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Láng Thượng 187
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Ô Chợ Dừa 190
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Văn Chương 193
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Hàng Bột 196
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Láng Hạ 199
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Khâm Thiên 202
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Thổ Quan 205
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Nam Đồng 208
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Trung Phụng 211
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Quang Trung 214
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Trung Liệt 217
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Phương Liên 220
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Thịnh Quang 223
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Trung Tự 226
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Kim Liên 229
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Phương Mai 232
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Ngã Tư Sở 235
Thành phố Hà Nội 1 Quận Đống Đa 6 Phường Khương Thượng 238
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Nguyễn Du 241
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Bạch Đằng 244
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Phạm Đình Hổ 247
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Bùi Thị Xuân 250
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Ngô Thì Nhậm 253
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Lê Đại Hành 256
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Đồng Nhân 259
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Phố Huế 262
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Đống Mác 265
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Thanh Lương 268
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Thanh Nhàn 271
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Cầu Dền 274
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Bách Khoa 277
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Đồng Tâm 280
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Vĩnh Tuy 283
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Bạch Mai 286
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Quỳnh Mai 289
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Quỳnh Lôi 292
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Minh Khai 295
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hai Bà Trưng 7 Phường Trương Định 298
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Thanh Trì 301
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Vĩnh Hưng 304
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Định Công 307
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Mai Động 310
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Tương Mai 313
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Đại Kim 316
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Tân Mai 319
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Hoàng Văn Thụ 322
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Giáp Bát 325
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Lĩnh Nam 328
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Thịnh Liệt 331
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Trần Phú 334
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Hoàng Liệt 337
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hoàng Mai 8 Phường Yên Sở 340
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Nhân Chính 343
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Thượng Đình 346
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Khương Trung 349
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Khương Mai 352
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Thanh Xuân Trung 355
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Phương Liệt 358
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Hạ Đình 361
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Khương Đình 364
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Thanh Xuân Bắc 367
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Thanh Xuân Nam 370
Thành phố Hà Nội 1 Quận Thanh Xuân 9 Phường Kim Giang 373
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Thị trấn Sóc Sơn 376
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Bắc Sơn 379
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Minh Trí 382
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Hồng Kỳ 385
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Nam Sơn 388
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Trung Giã 391
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Tân Hưng 394
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Minh Phú 397
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Phù Linh 400
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Bắc Phú 403
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Tân Minh 406
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Quang Tiến 409
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Hiền Ninh 412
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Tân Dân 415
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Tiên Dược 418
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Việt Long 421
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Xuân Giang 424
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Mai Đình 427
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Đức Hòa 430
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Thanh Xuân 433
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Đông Xuân 436
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Kim Lũ 439
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Phú Cường 442
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Phú Minh 445
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Phù Lỗ 448
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Sóc Sơn 16 Xã Xuân Thu 451
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Thị trấn Đông Anh 454
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Xuân Nộn 457
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Thuỵ Lâm 460
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Bắc Hồng 463
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Nguyên Khê 466
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Nam Hồng 469
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Tiên Dương 472
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Vân Hà 475
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Uy Nỗ 478
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Vân Nội 481
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Liên Hà 484
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Việt Hùng 487
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Kim Nỗ 490
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Kim Chung 493
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Dục Tú 496
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Đại Mạch 499
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Vĩnh Ngọc 502
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Cổ Loa 505
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Hải Bối 508
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Xuân Canh 511
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Võng La 514
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Tầm Xá 517
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Mai Lâm 520
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đông Anh 17 Xã Đông Hội 523
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Thị trấn Yên Viên 526
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Yên Thường 529
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Yên Viên 532
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Ninh Hiệp 535
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Đình Xuyên 538
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Dương Hà 541
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Phù Đổng 544
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Trung Mầu 547
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Lệ Chi 550
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Cổ Bi 553
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Đặng Xá 556
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Phú Thị 559
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Kim Sơn 562
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Thị trấn Trâu Quỳ 565
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Dương Quang 568
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Dương Xá 571
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Đông Dư 574
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Đa Tốn 577
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Kiêu Kỵ 580
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Bát Tràng 583
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Kim Lan 586
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Gia Lâm 18 Xã Văn Đức 589
Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Cầu Diễn 592
Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Xuân Phương 622
Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Phương Canh 623
Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Mỹ Đình 1 625
Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Mỹ Đình 2 626
Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Tây Mỗ 628
Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Mễ Trì 631
Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Phú Đô 632
Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Đại Mỗ 634
Thành phố Hà Nội 1 Quận Nam Từ Liêm 19 Phường Trung Văn 637
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Thị trấn Văn Điển 640
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Tân Triều 643
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Thanh Liệt 646
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Tả Thanh Oai 649
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Hữu Hòa 652
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Tam Hiệp 655
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Tứ Hiệp 658
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Yên Mỹ 661
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Vĩnh Quỳnh 664
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Ngũ Hiệp 667
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Duyên Hà 670
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Ngọc Hồi 673
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Vạn Phúc 676
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Đại áng 679
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Liên Ninh 682
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Trì 20 Xã Đông Mỹ 685
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Thượng Cát 595
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Liên Mạc 598
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Đông Ngạc 601
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Đức Thắng 602
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Thụy Phương 604
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Tây Tựu 607
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Xuân Đỉnh 610
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Xuân Tảo 611
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Minh Khai 613
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Cổ Nhuế 1 616
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Cổ Nhuế 2 617
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Phú Diễn 619
Thành phố Hà Nội 1 Quận Bắc Từ Liêm 21 Phường Phúc Diễn 620
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Thị trấn Chi Đông 8973
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Đại Thịnh 8974
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Kim Hoa 8977
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Thạch Đà 8980
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tiến Thắng 8983
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tự Lập 8986
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Thị trấn Quang Minh 8989
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Thanh Lâm 8992
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tam Đồng 8995
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Liên Mạc 8998
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Vạn Yên 9001
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Chu Phan 9004
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tiến Thịnh 9007
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Mê Linh 9010
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Văn Khê 9013
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Hoàng Kim 9016
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tiền Phong 9019
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mê Linh 250 Xã Tráng Việt 9022
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Nguyễn Trãi 9538
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Mộ Lao 9541
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Văn Quán 9542
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Vạn Phúc 9544
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Yết Kiêu 9547
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Quang Trung 9550
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường La Khê 9551
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Phú La 9552
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Phúc La 9553
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Hà Cầu 9556
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Yên Nghĩa 9562
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Kiến Hưng 9565
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Phú Lãm 9568
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Phú Lương 9571
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Dương Nội 9886
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Đồng Mai 10117
Thành phố Hà Nội 1 Quận Hà Đông 268 Phường Biên Giang 10123
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Lê Lợi 9574
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Phú Thịnh 9577
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Ngô Quyền 9580
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Quang Trung 9583
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Sơn Lộc 9586
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Xuân Khanh 9589
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Đường Lâm 9592
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Viên Sơn 9595
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Xuân Sơn 9598
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Trung Hưng 9601
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Thanh Mỹ 9604
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Phường Trung Sơn Trầm 9607
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Kim Sơn 9610
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Sơn Đông 9613
Thành phố Hà Nội 1 Thị xã Sơn Tây 269 Xã Cổ Đông 9616
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Thị trấn Tây Đằng 9619
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phú Cường 9625
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Cổ Đô 9628
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Tản Hồng 9631
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Vạn Thắng 9634
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Châu Sơn 9637
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phong Vân 9640
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phú Đông 9643
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phú Phương 9646
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phú Châu 9649
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Thái Hòa 9652
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Đồng Thái 9655
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Phú Sơn 9658
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Minh Châu 9661
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Vật Lại 9664
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Chu Minh 9667
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Tòng Bạt 9670
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Cẩm Lĩnh 9673
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Sơn Đà 9676
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Đông Quang 9679
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Tiên Phong 9682
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Thụy An 9685
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Cam Thượng 9688
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Thuần Mỹ 9691
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Tản Lĩnh 9694
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Ba Trại 9697
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Minh Quang 9700
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Ba Vì 9703
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Vân Hòa 9706
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Yên Bài 9709
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ba Vì 271 Xã Khánh Thượng 9712
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Thị trấn Phúc Thọ 9715
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Vân Hà 9718
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Vân Phúc 9721
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Vân Nam 9724
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Xuân Phú 9727
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Phương Độ 9730
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Sen Chiểu 9733
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Cẩm Đình 9736
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Võng Xuyên 9739
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Thọ Lộc 9742
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Long Xuyên 9745
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Thượng Cốc 9748
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Hát Môn 9751
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Tích Giang 9754
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Thanh Đa 9757
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Trạch Mỹ Lộc 9760
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Phúc Hòa 9763
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Ngọc Tảo 9766
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Phụng Thượng 9769
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Tam Thuấn 9772
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Tam Hiệp 9775
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Hiệp Thuận 9778
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phúc Thọ 272 Xã Liên Hiệp 9781
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Thị trấn Phùng 9784
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Trung Châu 9787
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Thọ An 9790
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Thọ Xuân 9793
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Hồng Hà 9796
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Liên Hồng 9799
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Liên Hà 9802
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Hạ Mỗ 9805
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Liên Trung 9808
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Phương Đình 9811
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Thượng Mỗ 9814
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Tân Hội 9817
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Tân Lập 9820
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Đan Phượng 9823
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Đồng Tháp 9826
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Đan Phượng 273 Xã Song Phượng 9829
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Thị trấn Trạm Trôi 9832
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Đức Thượng 9835
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Minh Khai 9838
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Dương Liễu 9841
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Di Trạch 9844
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Đức Giang 9847
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Cát Quế 9850
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Kim Chung 9853
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Yên Sở 9856
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Sơn Đồng 9859
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Vân Canh 9862
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Đắc Sở 9865
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Lại Yên 9868
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Tiền Yên 9871
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Song Phương 9874
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã An Khánh 9877
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã An Thượng 9880
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Vân Côn 9883
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã La Phù 9889
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Hoài Đức 274 Xã Đông La 9892
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Đông Xuân 4939
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Thị trấn Quốc Oai 9895
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Sài Sơn 9898
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Phượng Cách 9901
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Yên Sơn 9904
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Ngọc Liệp 9907
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Ngọc Mỹ 9910
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Liệp Tuyết 9913
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Thạch Thán 9916
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Đồng Quang 9919
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Phú Cát 9922
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Tuyết Nghĩa 9925
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Nghĩa Hương 9928
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Cộng Hòa 9931
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Tân Phú 9934
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Đại Thành 9937
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Phú Mãn 9940
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Cấn Hữu 9943
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Tân Hòa 9946
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Hòa Thạch 9949
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Quốc Oai 275 Xã Đông Yên 9952
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Yên Trung 4927
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Yên Bình 4930
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Tiến Xuân 4936
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Thị trấn Liên Quan 9955
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Đại Đồng 9958
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Cẩm Yên 9961
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Lại Thượng 9964
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Phú Kim 9967
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Hương Ngải 9970
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Canh Nậu 9973
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Kim Quan 9976
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Dị Nậu 9979
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Bình Yên 9982
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Chàng Sơn 9985
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Thạch Hòa 9988
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Cần Kiệm 9991
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Hữu Bằng 9994
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Phùng Xá 9997
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Tân Xã 10000
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Thạch Xá 10003
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Bình Phú 10006
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Hạ Bằng 10009
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thạch Thất 276 Xã Đồng Trúc 10012
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Thị trấn Chúc Sơn 10015
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Thị trấn Xuân Mai 10018
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Phụng Châu 10021
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Tiên Phương 10024
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Đông Sơn 10027
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Đông Phương Yên 10030
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Phú Nghĩa 10033
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Trường Yên 10039
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Ngọc Hòa 10042
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Thủy Xuân Tiên 10045
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Thanh Bình 10048
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Trung Hòa 10051
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Đại Yên 10054
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Thụy Hương 10057
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Tốt Động 10060
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Lam Điền 10063
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Tân Tiến 10066
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Nam Phương Tiến 10069
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hợp Đồng 10072
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hoàng Văn Thụ 10075
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hoàng Diệu 10078
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hữu Văn 10081
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Quảng Bị 10084
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Mỹ Lương 10087
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Thượng Vực 10090
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hồng Phong 10093
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Đồng Phú 10096
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Trần Phú 10099
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Văn Võ 10102
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Đồng Lạc 10105
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Hòa Chính 10108
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Chương Mỹ 277 Xã Phú Nam An 10111
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Thị trấn Kim Bài 10114
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Cự Khê 10120
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Bích Hòa 10126
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Mỹ Hưng 10129
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Cao Viên 10132
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Bình Minh 10135
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Tam Hưng 10138
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Thanh Cao 10141
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Thanh Thùy 10144
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Thanh Mai 10147
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Thanh Văn 10150
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Đỗ Động 10153
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Kim An 10156
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Kim Thư 10159
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Phương Trung 10162
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Tân Ước 10165
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Dân Hòa 10168
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Liên Châu 10171
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Cao Dương 10174
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Xuân Dương 10177
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thanh Oai 278 Xã Hồng Dương 10180
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Thị trấn Thường Tín 10183
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Ninh Sở 10186
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Nhị Khê 10189
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Duyên Thái 10192
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Khánh Hà 10195
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Hòa Bình 10198
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Văn Bình 10201
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Hiền Giang 10204
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Hồng Vân 10207
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Vân Tảo 10210
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Liên Phương 10213
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Văn Phú 10216
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Tự Nhiên 10219
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Tiền Phong 10222
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Hà Hồi 10225
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Thư Phú 10228
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Nguyễn Trãi 10231
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Quất Động 10234
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Chương Dương 10237
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Tân Minh 10240
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Lê Lợi 10243
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Thắng Lợi 10246
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Dũng Tiến 10249
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Thống Nhất 10252
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Nghiêm Xuyên 10255
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Tô Hiệu 10258
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Văn Tự 10261
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Vạn Điểm 10264
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Thường Tín 279 Xã Minh Cường 10267
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Thị trấn Phú Minh 10270
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Thị trấn Phú Xuyên 10273
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Hồng Minh 10276
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Phượng Dực 10279
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Văn Nhân 10282
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Thụy Phú 10285
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Tri Trung 10288
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Đại Thắng 10291
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Phú Túc 10294
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Văn Hoàng 10297
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Hồng Thái 10300
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Hoàng Long 10303
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Quang Trung 10306
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Nam Phong 10309
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Nam Triều 10312
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Tân Dân 10315
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Sơn Hà 10318
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Chuyên Mỹ 10321
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Khai Thái 10324
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Phúc Tiến 10327
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Vân Từ 10330
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Tri Thủy 10333
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Đại Xuyên 10336
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Phú Yên 10339
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Bạch Hạ 10342
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Quang Lãng 10345
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Châu Can 10348
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Phú Xuyên 280 Xã Minh Tân 10351
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Thị trấn Vân Đình 10354
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Viên An 10357
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Viên Nội 10360
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hoa Sơn 10363
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Quảng Phú Cầu 10366
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Trường Thịnh 10369
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Cao Thành 10372
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Liên Bạt 10375
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Sơn Công 10378
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đồng Tiến 10381
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Phương Tú 10384
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Trung Tú 10387
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đồng Tân 10390
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Tảo Dương Văn 10393
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Vạn Thái 10396
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Minh Đức 10399
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hòa Lâm 10402
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hòa Xá 10405
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Trầm Lộng 10408
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Kim Đường 10411
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hòa Nam 10414
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hòa Phú 10417
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đội Bình 10420
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đại Hùng 10423
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đông Lỗ 10426
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Phù Lưu 10429
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Đại Cường 10432
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Lưu Hoàng 10435
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Ứng Hòa 281 Xã Hồng Quang 10438
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Thị trấn Đại Nghĩa 10441
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Đồng Tâm 10444
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Thượng Lâm 10447
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Tuy Lai 10450
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Phúc Lâm 10453
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Mỹ Thành 10456
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Bột Xuyên 10459
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã An Mỹ 10462
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Hồng Sơn 10465
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Lê Thanh 10468
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Xuy Xá 10471
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Phùng Xá 10474
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Phù Lưu Tế 10477
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Đại Hưng 10480
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Vạn Kim 10483
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Đốc Tín 10486
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Hương Sơn 10489
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Hùng Tiến 10492
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã An Tiến 10495
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Hợp Tiến 10498
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã Hợp Thanh 10501
Thành phố Hà Nội 1 Huyện Mỹ Đức 282 Xã An Phú 10504

Tới đây chắc quý khách hàng đã tự biết cách phân biệt sổ đỏ thật-giải rồi đúng không ạ.

Hãy LH Em DUY TUYẾN-BDS HÀ ĐÔNG 0977366615 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ TỐT NHẤT VÀ MIỄN PHÍ NHÉ Ạ

 

DỰ THẢO: Quy định điều kiện tách thửa đất đối với thửa đất ở; thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong cùng một thửa đất trên địa bàn thành phố Hà Nội

08/02/2023

QUYẾT ĐỊNH
Quy định điều kiện tách thửa đất đối với thửa đất ở; thửa đất gồm có đất ở
và đất vườn, ao trong cùng một thửa đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14, và Luật số 62/2020/QH14);
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
……/TTr-STNMT-ĐKTKĐĐ ngày …. tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định điều kiện tách thửa đất đối với thửa đất ở (toàn
bộ diện tích thửa đất là đất ở); thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong cùng
một thửa đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Quyết định này không áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất.
b) Tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) cho Nhà nước; tự nguyện trả lại đất
cho nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các
công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho quyền sử dụng đất để làm
nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà cho hộ nghèo, nhà cho người
có công với cách mạng mà thửa đất còn lại sau khi chia tách đảm bảo các điều kiện
quy định tại Điều 6, Điều 7 quyết định này.
2
c) Chia tách thửa đất theo bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, của cơ
quan thi hành án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được ban hành trước
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, phù hợp với quy định chia tách thửa đất
trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
d) Tách thửa đất do chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để thực hiện dự án đầu tư
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.
đ) Các thửa đất do nhà nước tách thửa để giao đất, cho thuê đất và chuyển
mục đích sử dụng đất theo dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt, chấp thuận đầu tư.
e) Các trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. Việc bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở.
g) Chia tách thửa đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo sử dụng đất.
Trường hợp chia tách thửa đất đối với tổ chức sử dụng đất gắn với chuyển
nhượng một phần dự án đầu tư thì thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, Luật
Kinh doanh bất động sản, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư, Luật Kinh
doanh bất động sản.
Trường hợp chia tách thửa đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo sử dụng đất
không gắn với chuyển nhượng một phần dự án đầu tư, thì Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND cấp
huyện (nơi có đất) thực hiện thẩm định nhu cầu chia tách thửa đất đối với từng
trường hợp cụ thể, đảm bảo phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và quy định tại quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai, quy
hoạch, xây dựng; cơ quan khác có quyền và nghĩa vụ liên quan.
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhu cầu tách thửa đất, hợp thửa đất; tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Tách thửa đất là việc chia tách một thửa đất thành hai thửa đất trở lên, sau
đây gọi là các thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa.
2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp một mặt đường giao thông hiện hữu, thì
chiều rộng (hay chiều ngang) của thửa đất tại quy định này là cạnh thửa đất tiếp
giáp đường giao thông hiện hữu; chiều dài (hay chiều sâu) của thửa đất là cạnh thửa
đất không tiếp giáp đường giao thông hiện hữu và nối liền với cạnh tiếp giáp đường
giao thông hiện hữu.
Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường giao thông hiện hữu trở lên thì
người sử dụng đất lựa chọn một cạnh tiếp giáp đường có nhu cầu tách thửa làm
3
chiều rộng (hay chiều ngang), cạnh còn lại nối liền với cạnh chiều rộng làm chiều
dài (hay chiều sâu) để thực hiện tách thửa theo quy định này.
3. Đường giao thông hiện hữu là đường giao thông phục vụ nhu cầu đi lại
chung của mọi người do nhà nước quản lý.
4. Đường do người sử dụng đất tự bố trí là đường đã hình thành trên thực địa
(hoặc mô tả trên hồ sơ) trên đất không phải là đất giao thông do nhà nước quản lý
và chưa được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
5. Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử
dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên
thửa đất.
7. Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch
và thực địa, để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần
đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không
gian công cộng khác.
Điều 4. Điều kiện tách thửa đất
1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đất không có tranh chấp.
3. Trong thời hạn sử dụng đất.
4. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để đảm bảo
thi hành án; đất không có thông báo thu hồi đất đang có hiệu lực pháp luật của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải đảm
bảo có đường vào.
6. Có biến động về người sử dụng đất (do chuyển quyền sử dụng một phần
thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia
tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê
biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án).
7. Đất không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quyết định
này.
8. Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa (không bao
gồm diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ) phải đảm bảo điều kiện và diện tích tối
thiểu được tách thửa tương ứng của từng loại đất tại quyết định này.
9. Việc chia tách thửa đất ở để hình thành thửa đất mới phải đảm bảo quyền
sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai
năm 2013.
4
Điều 5. Điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa
đất là đất ở)
1. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất ở không hình thành đường giao
thông (lối đi), thì thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa đất phải đảm bảo
đủ các điều kiện sau:
a) Có chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới xây dựng từ 4 mét trở lên và có
chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu từ 3 mét trở lên đối với
khu vực các phường; từ 3,5 mét trở lên đối với khu vực thị trấn và các xã giáp ranh
các quận; từ 4 mét trở lên đối với khu vực các xã vùng đồng bằng; từ 5 mét trở lên
đối với khu vực các xã vùng trung du và miền núi.
b) Có diện tích nằm ngoài chỉ giới đường đỏ không nhỏ hơn 30 m2 đối với
khu vực các phường (thuộc 04 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà
Trưng); không nhỏ hơn 40 m2 đối với khu vực các phường (thuộc thị xã Sơn Tây và
08 quận: Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Thanh Xuân, Long Biên, Hoàng
Mai, Cầu Giấy, Tây Hồ); không nhỏ hơn hạn mức giao đất ở mới (mức tối thiểu)
quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐUBND ngày 01/6/2017 của UBND Thành phố đối với các xã, thị trấn còn lại, cụ
thể: các xã giáp ranh quận và thị trấn không nhỏ hơn 60 m2
; các xã vùng đồng bằng
không nhỏ hơn 80 m2
; các xã vùng trung du không nhỏ hơn 120 m2
; các xã miền
núi không nhỏ hơn 150 m2
.
2. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất ở có hình thành đường giao thông
(lối đi), thì việc tách thửa đất phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Đường giao thông (lối đi) phải có chiều rộng mặt cắt ngang: từ 4m trở lên
đối với thửa đất thuộc khu vực các xã vùng trung du và miền núi; từ 3m trở lên đối
với thửa đất thuộc khu vực các xã vùng đồng bằng; từ 2,5m trở lên đối với thửa đất
thuộc khu vực thị trấn và các xã giáp ranh các quận; từ 2m trở lên đối với thửa đất
thuộc khu vực các phường (thuộc thị xã Sơn Tây và 08 quận: Hà Đông, Bắc Từ
Liêm, Nam Từ Liêm, Thanh Xuân, Long Biên, Hoàng Mai, Cầu Giấy, Tây Hồ);
từ 1,2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường (thuộc 04 quận: Hoàn
Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng).
Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) cho Nhà nước để làm
đường giao thông sử dụng chung cho cả khu vực trước khi thực hiện việc tách thửa
đất, thì đường giao thông (lối đi) phải có chiều rộng mặt cắt ngang đảm bảo quy
định tại điểm này.
b) Thửa đất mới được hình thành (không bao gồm diện tích lối đi), tiếp giáp
với đường giao thông hiện hữu phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1
Điều này.
c) Thửa đất mới được hình thành (không bao gồm diện tích lối đi), không
tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu phải đảm bảo đủ các điều kiện: diện tích
tối thiểu quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này; và có ít nhất 02 (hai) cạnh thửa đất
có chiều dài từ 4 m trở lên.
5
Điều 6. Điều kiện tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn,
ao trong cùng một thửa đất
1. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong
cùng một thửa đất, không hình thành đường giao thông (lối đi), thì thửa đất mới
được hình thành từ việc tách thửa đất phải có kích thước và diện tích đất ở (không
bao gồm diện tích đất vườn, ao) đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5
Quyết định này. Trường hợp diện tích đất ở của thửa đất mới hình thành chưa đáp
ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định này, thì người sử dụng đất
phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao thành đất ở trước khi thực
hiện thủ tục chia tách thửa đất.
2. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong
cùng một thửa đất, có hình thành đường giao thông (lối đi), thì việc tách thửa đất
phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 5 và Khoản 1 Điều 6
Quyết định này.
3. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong
cùng một thửa đất, có hình thành đường giao thông (lối đi) trên diện tích đất không
phải là đất ở, thì người sử dụng đất phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
vườn, ao thành đất ở trước khi thực hiện thủ tục chia tách thửa đất. Trường hợp
tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) cho Nhà nước để làm đường giao thông sử
dụng chung cho cả khu vực, thì người sử dụng đất không phải làm thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản này khi đảm bảo đủ các điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều 5 và Khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
Điều 7. Điều kiện tách thửa đối với một số trường hợp cụ thể khác
1. Trường hợp chia tách thửa đất ở, thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao
trong cùng một thửa đất có diện tích từ 500 m2 trở lên thành 05 thửa đất mới trở lên
(kể cả các thửa đất đã được tách ra từ ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi
hành) để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê (chuyển quyền sử dụng đất dưới hình
thức phân lô, bán nền), thì hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục đưa quyền sử
dụng đất vào doanh nghiệp, hợp tác xã để lập và thực hiện dự án đầu tư theo quy
hoạch, quy định của pháp luật.
2. Không cho phép tách thửa đối với các trường hợp sau:
a) Thửa đất nằm trong các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án
đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt (trừ các trường hợp đang sử dụng đất tại các dự án
tái định cư, dự án giãn dân do Nhà nước thực hiện giao đất ở trước ngày Luật Đất
đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, để người dân tự xây dựng nhà ở). Thửa đất nằm
trong khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền duyệt;
trường hợp quy hoạch này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, thì
việc tách thửa phải đảm bảo đúng theo quy hoạch đã điều chỉnh và theo quyết định
này.
6
b) Thửa đất gắn liền với diện tích nhà đang thuê của Nhà nước, mà người
đang thuê chưa hoàn thành thủ tục mua nhà, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
c) Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư
nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý,
sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do
UBND Thành phố phê duyệt.
d) Đất thuộc khu vực đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
e) Đất thuộc khu vực bảo vệ I của khu di tích lịch sử – văn hóa, danh lam
thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, phê duyệt theo quy
định pháp luật.
3. Nếu người sử dụng đất xin tách thửa đất mà thửa đất được hình thành từ
việc tách thửa không đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định
này để hợp với thửa đất khác liền kề tạo thành thửa đất mới đảm bảo các điều kiện
quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này thì được phép tách thửa đồng thời với
việc hợp thửa đất và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất
mới.
4. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày 10/4/2009 (ngày
Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố có hiệu lực thi hành) có
diện tích, kích thước nhỏ hơn mức tối thiểu quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định
này, nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử
dụng đất được cấp Giấy chứng nhận. Việc xây dựng nhà ở, công trình trên thửa đất
đó phải theo quy định của Luật Xây dựng, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
5. Trường hợp không đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa
theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này, mà thửa đất có nhiều người chung
quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất thì cấp chung một Giấy chứng nhận
và trao cho người đại diện và trên Giấy chứng nhận phải ghi đầy đủ tên của những
người có chung quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất. Việc thể hiện
thông tin cụ thể về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của từng người tại
điểm Ghi chú trên Giấy chứng nhận hoặc trang 4, trang bổ sung của Giấy chứng
nhận và thực hiện theo nhu cầu của người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Các trường hợp giao dịch về quyền sử dụng đất có chia tách thửa đất đã
được Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất và đã lập
hợp đồng công chứng, chứng thực phù hợp với quy định tách thửa trước ngày quyết
định này có hiệu lực thi hành, thì diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa áp
dụng theo quy định tại thời điểm công chứng, chứng thực.
7
2. Kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, trường hợp giao dịch về
quyền sử dụng đất có chia tách thửa đất chưa được Văn phòng Đăng ký đất đai
kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất; và trường hợp đã được Văn phòng Đăng ký
đất đai kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất, nhưng chưa lập hợp đồng công chứng,
chứng thực theo quy định, thì người sử dụng đất liên hệ với Văn phòng Đăng ký đất
đai để được kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất theo quy định tại quyết định này
trước khi lập hợp đồng công chứng, chứng thực và thực hiện thủ tục đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định.
3. Kể từ ngày quyết định này có hiệu lực, việc ban hành các bản án, quyết
định của Tòa án nhân dân, của cơ quan thi hành án, của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phải áp dụng theo quy định về diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa
tại quyết định này.
Các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, của cơ quan thi hành án, của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền được ban hành kể từ ngày quyết định này có hiệu lực
thi hành, trong đó có nội dung chia tách thửa đất không đủ điều kiện để tách thửa
theo quy định tại quyết định này, thì người sử dụng đất thực hiện việc phân chia
quyền sử dụng đất theo giá trị quyền sử dụng đất và không thực hiện chia tách thửa
đất; trường hợp không phân chia theo giá trị quyền sử dụng đất thì thực hiện cấp
Giấy chứng nhận dưới hình thức sử dụng chung thửa đất cho những người cùng sử
dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013.
4. Không cấp Giấy chứng nhận, không làm thủ tục thực hiện các quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc thế chấp,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất thành hai
hoặc nhiều thửa đất trong đó có một hoặc nhiều thửa đất không đảm bảo các điều
kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này.
Điều 9. Trách nhiệm của các ngành, các cấp:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
2. Sở Tư pháp: Hướng dẫn các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện đúng
quy định tại Quyết định này; các tổ chức hành nghề công chứng không được công
chứng hợp đồng, giao dịch đối với trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất không
phù hợp với quy định tại Quyết định này.
3. UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm chính về công tác quản lý đất đai tại địa phương, chỉ đạo
các đơn vị (kể cả Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện) thẩm định chặt
chẽ các điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa đất, điều kiện chuyển mục
đích sử dụng đất sau khi tách thửa. Không để hình thành điểm dân cư hoặc khu dân
cư tự phát không đảm bảo cơ sở hạ tầng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hoặc
không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
8
b) Chịu trách nhiệm về tính đồng bộ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và quy hoạch chi tiết xây dựng; rà soát quy hoạch chi tiết xây dựng đã được duyệt
để điều chỉnh hoặc hủy bỏ quy hoạch xây dựng không còn phù hợp để người sử
dụng đất được tách thửa, thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 49 Luật Đất đai năm 2013 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 6 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018) và
tại Quy định này. Rà soát quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được phê duyệt
để cập nhật, điều chỉnh theo định kỳ.
c) Công bố công khai, cung cấp thông tin về Chỉ giới đường đỏ theo đồ án
quy hoạch chi tiết, hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đã được duyệt cho các hộ gia đình, cá
nhân theo quy định tại Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của
UBND Thành phố Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản
lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
d) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra, phát hiện các trường hợp tự ý tách thửa,
mua bán trái phép, xây dựng nhà ở trái phép không phù hợp quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng để xử phạt vi phạm hành chính thật nghiêm và cưỡng chế buộc
tháo dỡ các trường hợp vi phạm theo đúng quy định, nhằm lập lại kỷ cương trong
công tác quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng.
đ) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai, xây dựng
cho nhân dân hiểu về những hành vi vi phạm trong việc tự ý tách thửa, mua bán
giấy tay, sử dụng đất sai mục đích, xây dựng nhà ở trái phép không theo quy định
của pháp luật.
e) Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, xử lý nghiêm cán bộ, công chức
có hành vi bao che, tiếp tay cho các đối tượng vi phạm trong lĩnh vực quản lý đất
đai, xây dựng, buông lỏng công tác quản lý theo chức trách, nhiệm vụ được phân
công.
4. Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Đo
đạc địa chính để chia tách thửa đất; kiểm tra điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp
thửa đất theo quyết định này và chuyển Bản trích đo thửa đất mới tách, thông báo
kết quả kiểm tra điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất cho người sử dụng
đất để thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần
thửa đất mới tách.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: hướng dẫn người dân thực hiện
đúng quy định này. Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch đối với trường
hợp tách thửa đất, hợp thửa đất không phù hợp với quy định tại quyết định này.
Thực hiện quản lý việc sử dụng đất theo đúng mục đích sử dụng ghi trên Giấy
chứng nhận sau khi tách thửa.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các
cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã phản ánh kịp thời về Sở
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố xem xét, quyết định.
9
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng)
các Sở, ban, ngành cấp Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị
xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …. tháng …. năm 2023.
3. Bãi bỏ quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của UBND Thành phố quy định “Điều kiện về
kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép và không được phép tách thửa và
việc quản lý đối với thửa đất ở có kích thước, diện tích nhỏ hơn mức tối thiểu” trên
địa bàn thành phố Hà Nội./.
Nơi nhận:
– Như Điều 10;
– Đ/c Bí thư Thành ủy; (Để báo cáo)
– Văn phòng Chính phủ; (Để báo cáo)
– Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP; (Để báo cáo)
– TTTU, TT HĐND Thành phố;
– Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
– Văn phòng: Thành ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND TP;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Website Chính phủ; Cổng Giao tiếp ĐT Hà Nội;
– VP UBNDTP: CVP, các PCVP; các phòng CV;
– Trung tâm Tin học – Công báo;
– Lưu: VT, TN.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Đôn

( Nguồn : Website Sở tài nguyên môi trường )

591.STNMT.DKTK 01.02.2023 Xin y kien sua QD20

DU THAO QUY DINH TACH THUA DAT 30.01.2023

Hà Nội công khai 27 dự án bị thu hồi đất

16/01/2023

27 dự án có quyết định thu hồi đất

1. Dự án Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, tại cụm công nghiệp Cam Thượng, xã Cam Thượng, huyện Ba Vì của Công ty cổ phần Bê tông Vạn Trường Thanh. Diện tích đất thu hồi là 15.210,9m2.

2. Dự án Khai thác chợ Kim Liên, tại 23 Lương Định Của, phường Kim Liên, quận Đống Đa của Công ty cổ phần Văn Phú Invest. Diện tích thu hồi là 1.655m2.

3. Dự án Khu nhà ở cao cấp Phương Viên, tại xã Tam Đồng, xã Đại Thịnh, xã Thạch Đà, huyện Mê Linh của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ du lịch Phương Viên. Diện tích đất thu hồi là 308.697m2.

4. Dự án Xây dựng xưởng sản xuất mành xuất khẩu, tại Thị xã Sơn Tây của Công ty TNHH Mành Trang Trí. Diện tích thu hồi là 8.422m2.

5. Dự án Xây dựng khu biệt thự nhà vườn, tại xã Tiến Xuân, huyện Thạch Thất của Công ty cổ phần Đầu tư An Lạc. Diện tích thu hồi là 545.645m2.

6. Dự án Xây dựng trường đại học, tại huyện Thạch Thất của Đại học Hòa Bình. Diện tích thu hồi là 391.600,7m2.

7. Dự án Xây dựng biệt thự nhà vườn, tại huyện Thạch Thất của Công ty Xây dựng Trường Giang. Diện tích thu hồi là 224.151m2.

8. Dự án để cải tạo xây dựng tòa nhà văn phòng 69 Nguyễn Du, tại số 69 Nguyễn Du, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng của Công ty Cổ phần Đầu tư và khoáng sản Hợp Thành. Diện tích đất thu hồi là 596,7m2.

9. Dự án Biệt thự nhà vườn, tại huyện Thạch Thất của Công ty Cổ phần Thương mại Quốc tế Thành Như. Diện tích thu hồi là 71.491m2.

10. Dự án Xây dựng xưởng sơ chế và lắp ráp giới thiệu sản phẩm, tại huyện Thạch Thất của Công ty TNHH Thiên Hưng. Diện tích thu hồi 10.500 m2.

11. Dự án Nhà máy sản xuất cọc bê tông, tại xã Tiến Xuân, huyện Thạch Thất của Công ty Cổ phần Licogi 13 – nền móng xây dựng. Diện tích thu hồi 34.521,2m2.

12. Dự án Xây dựng HTKT khu biệt thự Sunny light, tại xã Yên Bình, huyện Thạch Thất của Công ty cổ phần Ánh Dương. Diện tích thu hồi là 351.558,6m2.

13. Dự án Khu đô thị mới BMC tại xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh của Công ty vật liệu xây dựng và lắp ráp thương mại. Dự án này chưa có quyết định giao đất. Diện tích thu hồi là 397.778,7m2.

14. Dự án Khu đô thị mới Prime Group (Khu đô thị sinh thái Đại Thịnh) tại xã Đại Thịnh, xã Tráng Việt, huyện Mê Linh của Công ty Cổ phần Prime Group. Dự án này chưa có quyết định giao đất. Diện tích thu hồi là 991.692m2.

15. Dự án Đầu tư xây dựng kinh doanh khai thác chợ lâm sản Thượng Cát, tại Phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội. Diện tích thu hồi là 45.466m2.

16. Dự án bãi đỗ xe tĩnh tại Khu đất bãi sông Hồng TDP Đông Ngạc 1, phường Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm của Công ty Cổ phần xây dựng và hỗ trợ phát triển vận tải Phúc An. Diện tích thu hồi là 94.703m2.

17. Dự án Khu dịch vụ đào tạo nhân sự cao cấp Phú Hòa và văn phòng làm việc, tại phường Mễ Trì, quận Bắc Từ Liêm của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ và đầu tư Phú Hòa. Diện tích thu hồi là 2.235m2.

18. Dự án trụ sở làm việc tại số 150 số 72 đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân của Công ty Cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp. Diện tích thu hồi là 919,1 m2.

19. Dự án Mở rộng, nâng cấp Viện di truyền nông nghiệp, tại quận Bắc Từ Liêm, của Viện Di truyền Nông nghiệp. Diện tích đất thu hồi là 720m2.

20. Dự án Khu đô thị mới Việt Á, tại xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh của Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư thương mại công nghiệp Việt Á. Dự án này chưa có quyết định giao đất. Diện tích thu hồi là 221.612m2.

21. Dự án Tổ hợp công trình công cộng, chung cư cao tầng tại 162 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên của HTX Công nghiệp Thăng Long. Diện tích thu hồi là 3.428m2.

22. Dự án Trụ sở giao dịch và khách sạn, tại số 6 Đào Duy Anh, phường Phương Liên, quận Đống Đa của Công ty TNHH Việt Anh. Diện tích thu hồi là 1.901m2.

23. Dự án Khu nhà ở cho cán bộ giáo viên, tại huyện Thạch Thất của Trường Đại học Hòa Bình. Diện tích thu hồi là 215.500m2.

24. Dự án Xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ, tại xã Tiến Xuân, huyện Thạch Thất của Công ty TNHH Thương mại Tuổi Trẻ. Diện tích thu hồi là 11.718m2.

25. Dự án Khu đô thị mới Vinalines, tại xã Đại Thịnh, xã Thanh Lâm, xã Tráng Việt huyện Mê Linh của Công ty cổ phần Bất động sản Vinalines Vĩnh Phúc. Diện tích thu hồi là 1.066.903,9m2.

26. Dự án Nam Đàn Plaza, tại phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm của Công ty Cổ phần Địa ốc Dầu khí viễn thông. Diện tích thu hồi là 9.584m2.

27. Dự án để xây dựng trụ sở Đại sứ quán tại phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm của Đại sứ quán Vương quốc Ả-rập Xê-út do Đại sứ quán có văn bản xin trả lại đất (do không có nhu cầu thuê đất). Diện tích thu hồi là 8.949m2.

Công bố chỉ giới đường đỏ tuyến đường Vành đai 4, đoạn từ Quốc lộ (QL) 6 đến QL 1A

10/08/2022

Tại hội nghị, Phó Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng hà Nội Lê Chính Trực đã công bố Quyết định số 2437/QĐ-UBND của TP Hà Nội phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường Vành đai 4, đoạn từ Quốc lộ (QL) 6 đến ...

Cập nhật quy hoạch tất cả các quận huyện của Hà Nội đến năm 2030

06/07/2022

Dưới đây là bản Quy Hoạch tất cả các quận, huyện của Hà Nội về việc sử dụng đất tầm nhìn đến năm 2030 bản PDF

Quý khách hàng lưu ý nên kiểm tra kỹ quy hoạch trước khi xuống tiền mua bất động sản.

Cần tư vấn hỗ trợ kiểm tra quy hoạch, phân lô tách thửa theo quy định mới nhất LH Duy Tuyến 0977366615

Miễn Phí và Miễn phí – Xin cảm ơn !

Bản đồ quy hoạch huyện Ba Vì, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Đan Phượng, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Mê Linh, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Mỹ Đức, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Phú Xuyên, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Phúc Thọ, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Quốc Oai, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Sóc Sơn, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Thanh Oai, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Thanh Trì, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Thường Tín, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch huyện Ứng Hòa, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Ba Đình, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Cầu Giấy, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Đống Đa, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Hà Đông, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Hai Bà Trưng, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Hoàn Kiếm, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Hoàng Mai, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Long Biên, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Tây Hồ, Hà Nội đến năm 2030

Bản đồ quy hoạch quận Thanh Xuân, Hà Nội đến năm 2030

Lưu ý: Thông tin quy hoạch do chúng tôi cung cấp không có giá trị thay thế, giải thích, hay xác nhận bất cứ văn bản hay thông tin chính thức của Cơ quan Nhà nước đã công bố, ban hành.

Tìm hiểu về bản đồ bất động sản Quận Hà Đông

19/06/2022

Hà Đông là một quận thuộc thủ đô Hà Nội, Việt Nam. Quận nằm giữa sông Nhuệ và sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 10 km về phía Tây Nam.

Quận Hà Đông nguyên trước đây là thành phố Hà Đông, tỉnh lỵ tỉnh Hà Tây cũ. Hiện nay, quận là nơi đặt trụ sở một số cơ quan hành chính cấp thành phố của thủ đô Hà Nội.

Thông tin tổng quan:
Vùng: Đồng bằng sông Hồng
Thành lập: 8 tháng 5 năm 2009
Diện tích: 49,64 km²
Dân số: 402.000 người (2020)
Mật độ: 8.088 người/km²
Mã hành chính: 268.0

Quận Hà Đông có tất cả 17 phường.

Vị trí địa lý quận Hà Đông trên bản đồ Hà Nội

Quận Hà Đông nằm ở vị trí trung tâm hình học của thành phố Hà Nội và là cửa ngõ phía tây nam của thủ đô. Quận nằm tại nơi giao nhau của Quốc lộ 6 từ Hà Nội đi Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên và tỉnh lộ 70A. Quận Hà Đông cũng là nơi khởi đầu của Quốc lộ 21B nối trung tâm Hà Nội tới các huyện phía nam và đi các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình.

  • Phía đông giáp huyện Thanh Trì
  • Phía đông bắc giáp quận Thanh Xuân
  • Phía bắc giáp quận Nam Từ Liêm và huyện Hoài Đức
  • Phía tây giáp huyện Quốc Oai với ranh giới là sông Đáy
  • Phía tây nam giáp huyện Chương Mỹ với ranh giới là sông Đáy
  • Phía nam giáp huyện Thanh Oai.

Bất động sản quận Hà Đông còn rất nhiều tiềm năng phát triển : Khu đô thị sinh thái Đồng Mai, Dự án mở Rộng Quốc Lộ 6 đoạn Ba la – Xuân Mai, Quy hoạch đường Vành Đai 4, Các dự án đầu tư của tập đoàn Vingroup của tỉ phú Phạm Nhật Vượng

Nếu quý ACE có nhu cầu đầu tư bất động sản tại Quận Hà Đông thì hãy liên hệ – Duy Tuyến 0977366615 để được tư vấn và hỗ trợ tìm nhà đất với giá và pháp lý tốt nhất.

 

Đầu tư mở rộng quốc lộ 6, đoạn Ba La- Xuân Mai lên 60m, khởi công Quý IV/2022

19/06/2022

Đại diện Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông TP Hà Nội (Ban Giao thông- đại diện chủ đầu tư) cho biết, dự kiến, trong quý 4-2022, Hà Nội sẽ khởi công xây dựng dự án cải tạo, mở rộng quốc lộ 6 đoạn Ba La- Xuân Mai.

Trước đó, UBND TP Hà Nội đã có quyết định phê duyệt dự án cải tạo QL6 với tổng kinh phí trên 8.100 tỷ đồng từ nguồn ngân sách.

Theo đó dự án cải tạo, nâng cấp QL6 có chiều dài 21,7 km, bắt đầu từ nút giao Ba La (Hà Đông) – đến thị trấn Xuân Mai (Chương Mỹ). Từ mặt cắt đường hiện có rộng từ 6 đến 10 mét, tuyến đường sẽ được nâng cấp, mở rộng đến 60 mét, tương đương 4 – 6 làn xe.

Dự án có thời gian thi công từ năm 2022 đến 2027 (5 năm), tổng mức đầu tư là hơn 8.100 tỷ đồng, vốn ngân sách TP Hà Nội và ngân sách Trung ương hỗ trợ. Ban Giao thông được giao làm chủ đầu tư.

Tuyến đường QL6 có vận tốc thiết kế 80km/h. Toàn tuyến có 4 nút giao, gồm nút giao Ba La (giao với QL 21B); Nút giao với đường Vành đai 4; Nút giao với đường trục Bắc – Nam; Nút giao với quốc lộ 21A. Trong đó, nút giao Ba La được thiết kế đi bằng, điều khiển bằng đèn tín hiệu và vạch sơn dẫn hướng.

Theo đại diện Ban Giao thông Hà Nội, sau khi dự án được phê duyệt, Ban đang triển khai các bước đầu tư và triển khai dự án… Dự kiến sang quý IV/2022 sẽ khởi công dự án.

Cửa ngõ phía Tây Hà Nội có 'nút thắt cổ chai' vì dự án cải tạo quốc lộ 6  chậm tiến độ

Đề cập đến khối lượng giải phóng mặt bằng (GPMB), đại diện Ban Giao thông cho biết, tồn động còn khá lớn và chủ yếu trên địa bàn quận Hà Đông. Trong 8.100 tỷ đồng đầu tư cho dự án thì có đến hơn 5.000 tỷ đồng dành cho GPMB.

“Sau khi UBND TP phê duyệt dự án, phạm vi, mặt cắt tuyến đường đã được xác định, chủ đầu tư và tư vấn sẽ khảo sát, lên phương án GPMB cho từng khu vực, vị trí cụ thể”, đại diện Ban Giao thông thông tin.

Tuyến đường quốc lộ 6, đoạn Ba La- Xuân Mai đã xuống cấp và mãn tải do lưu lượng phương tiện quá đông, trong đó xe tải trọng lớn, xe khách chạy rầm rập ngày đêm gây mất ATGT cho dân cư. Sau nhiều năm, tuyến quốc lộ 6 này sẽ được nâng cấp, cải tạo, mở rộng đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.

Tổng cục Thuế …yêu cầu không trả lại hồ sơ kê khai thuế chuyển nhượng BĐS

13/06/2022

Ngày 10/6/2022,  Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế đã có Công điện số 08/-TCT gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc chỉ đạo toàn ngành Thuế tiếp tục nâng cao hiệu quả xử lý hồ sơ khai thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.

Nội dung Công điện khẳng định, Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế đã có các công văn số 3849/BTC-TCT ngày 28/4/2022, công văn số 1381/TCT-DNNCN ngày 28/4/2022 chỉ đạo việc tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn người nộp thuế trong việc kê khai theo đúng giá giao dịch chuyển nhượng bất động sản.

“Bộ Tài chính đã có công điện yêu cầu các đơn vị trong ngành Tài chính tăng cường trách nhiệm trong thực thi công vụ và trong quá trình thực hành và không được gây phiền hà, sách nhiễu với người dân. Trong đó, các đơn vị cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, và đẩy mạnh hậu kiểm. Trường hợp phát hiện ra hiện tượng nhũng nhiễu tiêu cực sẽ xử lý nghiêm.”

Bộ trưởng Hồ Đức Phớc phát biểu tại Quốc hội

Theo đó, Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế đã chỉ đạo Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến pháp luật tại bộ phận 1 cửa liên thông theo nguyên tắc “tiền phòng hậu kiểm” và đã mang lại hiệu quả tích cực, tổ chức, cá nhân hiểu và thực hiện đúng khi kê khai nghĩa vụ tài chính liên quan đến chuyển nhượng bất động sản.

Tuy nhiên, Tổng cục Thuế nhận được phản ánh ở một số địa phương vẫn còn có hiện tượng cơ quan thuế trả lại hồ sơ kê khai thuế do nghi ngờ những trường hợp này có dấu hiệu kê khai thấp so với giá giao dịch thực tế.

Để đảm bảo đúng nguyên tắc chỉ đạo của Bộ Tài chính “tiền phòng, hậu kiểm”, Tổng cục Thuế yêu cầu Cục Thuế các tỉnh, thành phố quán triệt đến từng Chi cục Thuế, đối với trường hợp nêu trên không thực hiện trả lại hồ sơ, không được kéo dài thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định mà cần thực hiện tính thuế theo đúng quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015, Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 và chỉ đạo tại công văn số 3849/BTC-TCT ngày 28/4/2022 nêu trên của Bộ Tài chính để đảm bảo thời gian theo quy định đối với các hồ sơ chuyển nhượng của người nộp thuế.

Trường hợp phát hiện rủi ro thì chuyển sang thực hiện thanh tra, kiểm tra sau theo đúng quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế yêu cầu Cục trưởng Cục Thuế quán triệt và chỉ đạo khẩn trương tổ chức thực hiện.

( Nguồn : Tổng cục thuế Việt Nam https://www.gdt.gov.vn/ )

Hà Nội được tách thửa thành dự án độc lập nhưng nhất định phải có điều kiện này

02/06/2022

UBND TP Hà Nội quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ của thửa đất để tách thành dự án độc lập, trong đó các cạnh của thửa đất từ 10m trở lên (đối với đất thương mại, dịch vụ và đất khác) hoặc 20m trở lên (đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Mới đây, Chủ tịch UBND TP Hà Nội Chu Ngọc Anh ký ban hành Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND về một số nội dung thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội…

Theo đó, UBND thành phố bổ sung một số nội dung thực hiện đối với dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ của thửa đất để tách thành dự án độc lập, thành phố quy định: phải liền thừa, không bị chia cắt; có vị trí ít nhất 01 mặt tiếp giáp với tuyến đường hiện có, hoặc tuyến đường theo quy hoạch, có khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung khu vực. Có kích thước các cạnh của thửa đất từ 10m trở lên (đối với đất thương mại, dịch vụ và đất khác) hoặc 20m trở lên (đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).

Đồng thời phải có diện tích nằm ngoài chỉ giới đường đỏ tối thiểu từ 200m2 trở lên (đối với đất thương mại, dịch vụ và đất khác) hoặc 400m2 trở lên (đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp) và chiếm từ 10% trở lên so với diện tích khu đất thực hiện dự án…

Trong quyết định này, UBND thành phố quyết định sửa đổi Điều 4 (Lập danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; danh mục các công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện).

Cụ thể, danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; danh mục các công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác: Căn cứ kế hoạch sử dụng đất thành phố 5 năm (2021- 2025) và các kỳ tiếp theo; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021- 2030 và các quy định hiện hành, định kỳ tháng 5 và tháng 9 hằng năm, UBND cấp huyện lập danh mục các dự án phải thu hồi đất (theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai 2013); danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (theo Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai 2013) vào mục đích khác, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND thành phố báo cáo HĐND thành phố tại kỳ họp giữa năm và cuối năm.

Về kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện: UBND cấp huyện tổ chức xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất để lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo quy định tại Khoản 6 Điều 36 Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt theo quy định.

Đối với dự án nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Hằng quý, trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất cho phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện theo hình thức nhận chuyển nhượng, quy mô của dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Quy hoạch – Kiến trúc, UBND cấp huyện (nơi có đất) tổ chức rà soát nguồn gốc, hiện trạng sử dụng đất; đánh giá sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, sự phù hợp quy hoạch xây dựng, trình UBND thành phố phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm để làm căn cứ thực hiện thủ tục nhận chuyển nhượng theo quy trình và quy định.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 4/6/2022.

QUY ĐỊNH 20/2017 VỀ GIAO ĐẤT, TÁCH THỬA CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

02/06/2022

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 20/2017/QĐ-UBND
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 1 tháng 6 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT; HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 4 năm 2014;

Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đt đai 2013;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đt;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2133/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 21 tháng 3 năm 2017; Báo cáo thẩm định số 399/STP-VBPQ ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Thành phố ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, ban ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Thủ tướng Chính phủ; ể b/c)
– Đ/c Bí thư Thành ủy; ể b/c)
– Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nội vụ, Tài chính;
– Thường trực Thành ủy;
– Thường trực HĐND Thành phố;
– Chủ tịch UBND Thành phố;
– Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Văn phòng Thành ủy;
– Văn phòng Đoàn ĐBQH TP HN;
– Văn phòng HĐND TP;
– Cổng TTĐT Chính phủ;
– Cổng Giao tiếp điện tử TP;
– VP UBND TP: Các P.CVP, TKBT, TH, ĐT, KT, NC, KGVX;
– Trung tâm tin học công báo;
– Lưu: VT, ĐTqn.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Nguyễn Đức Chung

 

QUY ĐỊNH

VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT; HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Điều 1. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, giao cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất

1. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng giao cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 02 héc ta;

2. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc thuộc nhóm đất chưa sử dụng giao cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng để trồng cây lâu năm, trồng rừng sản xuất không quá 05 héc ta.

Điều 2. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tự khai hoang

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức sau:

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất với hạn mức không quá 02 héc ta.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất để trồng cây lâu năm, trồng rừng sản xuất, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất với hạn mức không quá 05 héc ta.

3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vượt hạn mức quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì hộ gia đình, cá nhân phải chuyển sang thuê đất đối với diện tích vượt hạn mức.

Điều 3. Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở theo hạn mức giao đất .

1. Hạn mức giao đất ở tái định cư; giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định như sau:

Khu vực

Mức tối thiểu

Mức tối đa

Các phường

30 m2

90 m2

Các xã giáp ranh các quận và thị trấn

60 m2

120 m2

Các xã vùng đồng bằng

80 m2

180 m2

Các xã vùng trung du

120 m2

240 m2

Các xã vùng miền núi

150 m2

300 m2

Các xã được phân loại để làm căn cứ xác định hạn mức giao đất ở công nhận quyền sử dụng đất ở đối với từng vùng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.

Hạn mức giao đất ở quy định tại Điều này không áp dụng cho trường hợp mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở ổn định theo khoản 2 Điều 20 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ được xác định bằng một lần hạn mức giao đất ở (xác định theo mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều này) nhưng không vượt quá diện tích thửa đất.

3. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở ổn định theo khoản 3 Điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ được xác định bằng 05 lần hạn mức giao đất ở (xác định theo mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều này) nhưng không vượt quá diện tích thửa đất.

Điều 4. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao theo quy định tại khoản 4, Điều 103 Luật Đất đai

1. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn ao theo quy định tại khoản 4, Điều 103 Luật Đất đai trên địa bàn Thành phố, như sau:

a) Các quận Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên: 120 m2;

b) Các quận Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm: 180 m2;

c) Thị xã Sơn Tây: các phường 180 m2; các xã 300 m2;

d) Các xã giáp ranh các quận và các thị trấn: 200 m2;

đ) Các xã vùng đồng bằng: 300 m2;

e) Các xã vùng trung du: 400 m2;

f) Các xã vùng miền núi: 500 m2.

Các xã được phân loại để làm căn cứ xác định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với từng vùng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.

2. Hạn mức đất ở nêu tại khoản 1 Điều này làm căn cứ công nhận đất ở đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng thửa đất có nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

3. Hạn mức đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/10/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và khoản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng một lần hạn mức quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng thửa đất có 05 nhân khẩu trở lên hoặc trường hợp thửa đất có nhiều hộ gia đình cùng sử dụng chung thì hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 và khoản 2, khoản 3 Điều này được cộng thêm theo nguyên tắc sau: Từ nhân khẩu thứ 05 trở lên, mỗi nhân khẩu được cộng thêm bằng 0,2 (không phẩy hai) lần hạn mức quy định tại khoản 1 Điều 3 (mức tối đa đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức giao đất ở) và khoản 1 Điều này (đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức công nhận đất ở), nhưng tổng diện tích đất được công nhận quyền sử dụng đất ở không vượt quá diện tích thửa đất của hộ gia đình đang sử dụng và 5 lần hạn mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.

Số nhân khẩu để xác định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở là tổng số nhân khẩu của các hộ cùng sử dụng chung một thửa đất; số nhân khẩu trong mỗi hộ chỉ được tính cho những người có quan hệ là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột đang ở trên thửa đất tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận.

Điều 5. Điều kiện về kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép và không được phép tách thửa và việc quản lý đối với thửa đất ở có kích thước, diện tích nhỏ hơn mức tối thiểu

1. Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:

a) Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) từ 3 mét trở lên;

b) Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mức giao đất ở (mức tối thiểu) quy định tại Điều 3 Quy định này đối với các xã còn lại.

2. Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh. Thửa đất sau khi chia tách phải đảm bảo đủ điều kiện tại khoản 1 Điều này.

3. Không cho phép tách thửa đối với các trường hợp:

a) Thửa đất nằm trong các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

b) Thửa đất gắn liền với diện tích nhà đang thuê của Nhà nước, mà người đang thuê chưa hoàn thành thủ tục mua nhà, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.

c) Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do UBND Thành phố phê duyệt.

d) Đất thuộc khu vực Nhà nước đã có Thông báo thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013;

đ) Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

4. Nếu người sử dụng đất xin tách thửa đất mà thửa đất được hình thành từ việc tách thửa không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều này để hợp với thửa đất ở khác liền kề tạo thành thửa đất mới đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa đất và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới. Trường hợp thửa đất còn lại sau khi tách thửa không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì không được phép tách thửa.

5. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày 10/4/2009 (ngày Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố có hiệu lực thi hành) có diện tích, kích thước nhỏ hơn mức tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận. Việc xây dựng nhà ở, công trình trên thửa đất đó phải theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

6. Không cấp Giấy chứng nhận, không làm thủ tục thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với trường hợp tự tách thửa đất thành hai hoặc nhiều thửa đất trong đó có một hoặc nhiều thửa đất không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều này.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

 

PHỤ LỤC:

BẢNG PHÂN LOẠI CÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

1. Huyện Gia Lâm

– Các xã giáp ranh các quận: Cổ Bi, Đông Dư;

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

2. Huyện Thanh Trì

– Các xã giáp ranh các quận: các xã Tân Triều, Thanh Liệt, Tứ Hiệp, Tam Hiệp, Hữu Hòa, Yên Mỹ, Tả Thanh Oai;

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

3. Huyện Hoài Đức

– Các xã giáp ranh các quận: Đông La, La Phù, An Khánh, Kim Chung, Vân Canh, Di Trạch.

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

4. Huyện Thanh Oai

– Các xã giáp ranh các quận: Cao Viên, Bích Hòa, Cự Khê;

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

5. Huyện Chương Mỹ

– Các xã giáp ranh các quận: Phụng Châu, Thụy Hương;

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

6. Huyện Ba Vì

– Các xã vùng miền núi: Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài;

– Các xã vùng trung du: Cẩm Lĩnh, Phú Sơn, Sơn Đà, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vật Lại;

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

7. Huyện Mỹ Đức

– Các xã vùng miền núi: An Phú;

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

8. Huyện Quốc Oai

– Các xã vùng miền núi: Phú Mãn, Đông Xuân;

– Các xã vùng trung du: Đông Yên, Hòa Thạch, Phú Cát;

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

9. Huyện Sóc Sơn

– Các xã vùng trung du: Nam Sơn, Bắc Sơn, Minh Trí, Minh Phú, Hồng Kỳ;

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

10. Thị xã Sơn Tây

Các xã vùng trung du: Đường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông, Kim Sơn.

11. Huyện Thạch Thất

– Các xã vùng miền núi: Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân;

– Các xã vùng trung du: Cần Kiệm, Bình Yên, Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc, Thạch Hòa, Lại Thượng, Cẩm Yên;

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

12. Huyện Đan Phượng:

– Các xã giáp ranh các quận: Tân Lập, Liên Trung, Tân Hội.

– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.

13. Huyện Đông Anh: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.

14. Huyện Mê Linh: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.

15. Huyện Phú Xuyên: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.

16. Huyện Phúc Thọ: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.

17. Huyện Thường Tín: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.

18. Huyện Ứng Hòa: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Nguyễn Đức Chung
Hotline: 0977.366.615
Zalo: 0977.366.615