MỚI NHẤT: CÁCH KIỂM TRA SỔ ĐỎ THẬT-GIẢI BẰNG MẮT THƯỜNG
31/08/2023
MỚI NHẤT: CÁCH KIỂM TRA SỔ ĐỎ THẬT-GIẢI BẰNG MẮT THƯỜNG
Ai cũng nên biết và nắm chắc để khi mua bán, giao dịch đất đai tránh để bị lừa đảo.
Các bước kiểm tra cụ thể như sau:
BƯỚC 1: Kiểm tra mã vạch
MV (Mã vạch) = MX (Mã đơn vị hành chính).MN (Mã năm).ST (Số thứ tự)
Ví dụ: 010956821004159
010: Hà Nội
9568: Phường Phú Lãm
21: Năm cấp sổ 2021
004159: Số thứ tự sổ
Tiếp theo chúng ta chú ý số 21 ( Năm cấp 2021) ở mã vạch trang bìa 4 phải trùng với năm 2021 trang 2 của sổ
BƯỚC 2: Kiểm tra quốc huy in chìm 1 mặt và nổi 1 mặt
- Sổ hồng thật sẽ có in quốc huy mặt trang 1 sẽ là nổi, mặt trang 2 sẽ là in chìm. Nếu không có quốc huy sẽ là sổ giả, hoặc là in bằng phẳng cũng là giả
- Chữ in trong quốc huy cũng nằm cân đối ở giữa, nếu nằm lệch sang trái hoặc phải đều giả
Ví dụ chữ trong sổ: DB 743153 nằm cân đối ở giữa
BƯỚC 3: Kiểm tra thông số diện tích chung và riêng
Ở quyển sổ này mình đang nói đến lô 312: Sử dụng riêng 33,0m2 ở bên trong, nếu trên sổ không thể hiện diện tích ngõ đi chung là 314: Diện tích là 11,7m2. Nếu cùng 1 thửa đất tách ra phân lô mà lô bên trong không thể hiện ngõ đi chung thì chúng ta nên xem xét lại sổ hồng đó nhé. Còn 1 số sổ hồng không thể hiện ngõ đi chung là do nó nằm trên đường đã hình thành trước đó
Ngoài ra chúng ta nên xem thêm ở mục
đ, ở trang 2: Đất ở đô thị, đất ở nông thôn sổ đều ổn
e, ở trang 2: Lâu dài hay 50 năm
- DƯỚI ĐÂY LÀ BẢNG MÃ TỈNH/THÀNH PHỐ, QUẬN/HUYỆN, XÃ/PHƯỜNG ĐỂ CHÚNG TA TIỆN TRA CỨU KHI XEM SỔ ĐỎ
Tỉnh | Mã Tỉnh | Huyện | Mã Huyện | Xã | Mã Xã |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Phúc Xá | 1 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Trúc Bạch | 4 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Vĩnh Phúc | 6 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Cống Vị | 7 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Liễu Giai | 8 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Nguyễn Trung Trực | 10 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Quán Thánh | 13 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Ngọc Hà | 16 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Điện Biên | 19 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Đội Cấn | 22 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Ngọc Khánh | 25 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Kim Mã | 28 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Giảng Võ | 31 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Ba Đình | 1 | Phường Thành Công | 34 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Phúc Tân | 37 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Đồng Xuân | 40 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Hàng Mã | 43 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Hàng Buồm | 46 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Hàng Đào | 49 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Hàng Bồ | 52 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Cửa Đông | 55 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Lý Thái Tổ | 58 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Hàng Bạc | 61 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Hàng Gai | 64 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Chương Dương Độ | 67 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Hàng Trống | 70 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Cửa Nam | 73 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Hàng Bông | 76 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Tràng Tiền | 79 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Trần Hưng Đạo | 82 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Phan Chu Trinh | 85 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàn Kiếm | 2 | Phường Hàng Bài | 88 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Tây Hồ | 3 | Phường Phú Thượng | 91 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Tây Hồ | 3 | Phường Nhật Tân | 94 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Tây Hồ | 3 | Phường Tứ Liên | 97 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Tây Hồ | 3 | Phường Quảng An | 100 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Tây Hồ | 3 | Phường Xuân La | 103 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Tây Hồ | 3 | Phường Yên Phụ | 106 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Tây Hồ | 3 | Phường Bưởi | 109 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Tây Hồ | 3 | Phường Thụy Khuê | 112 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Thượng Thanh | 115 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Ngọc Thụy | 118 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Giang Biên | 121 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Đức Giang | 124 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Việt Hưng | 127 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Gia Thụy | 130 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Ngọc Lâm | 133 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Phúc Lợi | 136 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Bồ Đề | 139 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Sài Đồng | 142 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Long Biên | 145 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Thạch Bàn | 148 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Phúc Đồng | 151 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Long Biên | 4 | Phường Cự Khối | 154 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Cầu Giấy | 5 | Phường Nghĩa Đô | 157 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Cầu Giấy | 5 | Phường Nghĩa Tân | 160 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Cầu Giấy | 5 | Phường Mai Dịch | 163 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Cầu Giấy | 5 | Phường Dịch Vọng | 166 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Cầu Giấy | 5 | Phường Dịch Vọng Hậu | 167 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Cầu Giấy | 5 | Phường Quan Hoa | 169 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Cầu Giấy | 5 | Phường Yên Hòa | 172 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Cầu Giấy | 5 | Phường Trung Hòa | 175 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Cát Linh | 178 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Văn Miếu | 181 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Quốc Tử Giám | 184 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Láng Thượng | 187 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Ô Chợ Dừa | 190 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Văn Chương | 193 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Hàng Bột | 196 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Láng Hạ | 199 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Khâm Thiên | 202 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Thổ Quan | 205 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Nam Đồng | 208 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Trung Phụng | 211 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Quang Trung | 214 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Trung Liệt | 217 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Phương Liên | 220 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Thịnh Quang | 223 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Trung Tự | 226 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Kim Liên | 229 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Phương Mai | 232 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Ngã Tư Sở | 235 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Đống Đa | 6 | Phường Khương Thượng | 238 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Nguyễn Du | 241 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Bạch Đằng | 244 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Phạm Đình Hổ | 247 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Bùi Thị Xuân | 250 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Ngô Thì Nhậm | 253 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Lê Đại Hành | 256 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Đồng Nhân | 259 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Phố Huế | 262 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Đống Mác | 265 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Thanh Lương | 268 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Thanh Nhàn | 271 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Cầu Dền | 274 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Bách Khoa | 277 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Đồng Tâm | 280 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Vĩnh Tuy | 283 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Bạch Mai | 286 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Quỳnh Mai | 289 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Quỳnh Lôi | 292 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Minh Khai | 295 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hai Bà Trưng | 7 | Phường Trương Định | 298 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Thanh Trì | 301 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Vĩnh Hưng | 304 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Định Công | 307 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Mai Động | 310 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Tương Mai | 313 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Đại Kim | 316 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Tân Mai | 319 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Hoàng Văn Thụ | 322 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Giáp Bát | 325 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Lĩnh Nam | 328 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Thịnh Liệt | 331 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Trần Phú | 334 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Hoàng Liệt | 337 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hoàng Mai | 8 | Phường Yên Sở | 340 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Nhân Chính | 343 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Thượng Đình | 346 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Khương Trung | 349 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Khương Mai | 352 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Thanh Xuân Trung | 355 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Phương Liệt | 358 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Hạ Đình | 361 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Khương Đình | 364 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Thanh Xuân Bắc | 367 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Thanh Xuân Nam | 370 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Thanh Xuân | 9 | Phường Kim Giang | 373 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Thị trấn Sóc Sơn | 376 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Bắc Sơn | 379 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Minh Trí | 382 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Hồng Kỳ | 385 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Nam Sơn | 388 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Trung Giã | 391 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Tân Hưng | 394 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Minh Phú | 397 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Phù Linh | 400 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Bắc Phú | 403 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Tân Minh | 406 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Quang Tiến | 409 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Hiền Ninh | 412 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Tân Dân | 415 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Tiên Dược | 418 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Việt Long | 421 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Xuân Giang | 424 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Mai Đình | 427 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Đức Hòa | 430 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Thanh Xuân | 433 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Đông Xuân | 436 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Kim Lũ | 439 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Phú Cường | 442 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Phú Minh | 445 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Phù Lỗ | 448 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Sóc Sơn | 16 | Xã Xuân Thu | 451 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Thị trấn Đông Anh | 454 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Xuân Nộn | 457 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Thuỵ Lâm | 460 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Bắc Hồng | 463 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Nguyên Khê | 466 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Nam Hồng | 469 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Tiên Dương | 472 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Vân Hà | 475 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Uy Nỗ | 478 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Vân Nội | 481 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Liên Hà | 484 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Việt Hùng | 487 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Kim Nỗ | 490 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Kim Chung | 493 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Dục Tú | 496 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Đại Mạch | 499 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Vĩnh Ngọc | 502 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Cổ Loa | 505 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Hải Bối | 508 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Xuân Canh | 511 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Võng La | 514 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Tầm Xá | 517 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Mai Lâm | 520 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đông Anh | 17 | Xã Đông Hội | 523 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Thị trấn Yên Viên | 526 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Yên Thường | 529 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Yên Viên | 532 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Ninh Hiệp | 535 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Đình Xuyên | 538 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Dương Hà | 541 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Phù Đổng | 544 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Trung Mầu | 547 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Lệ Chi | 550 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Cổ Bi | 553 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Đặng Xá | 556 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Phú Thị | 559 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Kim Sơn | 562 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Thị trấn Trâu Quỳ | 565 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Dương Quang | 568 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Dương Xá | 571 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Đông Dư | 574 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Đa Tốn | 577 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Kiêu Kỵ | 580 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Bát Tràng | 583 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Kim Lan | 586 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Gia Lâm | 18 | Xã Văn Đức | 589 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Nam Từ Liêm | 19 | Phường Cầu Diễn | 592 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Nam Từ Liêm | 19 | Phường Xuân Phương | 622 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Nam Từ Liêm | 19 | Phường Phương Canh | 623 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Nam Từ Liêm | 19 | Phường Mỹ Đình 1 | 625 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Nam Từ Liêm | 19 | Phường Mỹ Đình 2 | 626 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Nam Từ Liêm | 19 | Phường Tây Mỗ | 628 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Nam Từ Liêm | 19 | Phường Mễ Trì | 631 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Nam Từ Liêm | 19 | Phường Phú Đô | 632 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Nam Từ Liêm | 19 | Phường Đại Mỗ | 634 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Nam Từ Liêm | 19 | Phường Trung Văn | 637 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Thị trấn Văn Điển | 640 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Tân Triều | 643 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Thanh Liệt | 646 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Tả Thanh Oai | 649 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Hữu Hòa | 652 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Tam Hiệp | 655 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Tứ Hiệp | 658 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Yên Mỹ | 661 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Vĩnh Quỳnh | 664 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Ngũ Hiệp | 667 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Duyên Hà | 670 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Ngọc Hồi | 673 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Vạn Phúc | 676 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Đại áng | 679 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Liên Ninh | 682 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Trì | 20 | Xã Đông Mỹ | 685 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Thượng Cát | 595 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Liên Mạc | 598 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Đông Ngạc | 601 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Đức Thắng | 602 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Thụy Phương | 604 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Tây Tựu | 607 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Xuân Đỉnh | 610 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Xuân Tảo | 611 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Minh Khai | 613 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Cổ Nhuế 1 | 616 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Cổ Nhuế 2 | 617 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Phú Diễn | 619 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Bắc Từ Liêm | 21 | Phường Phúc Diễn | 620 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Thị trấn Chi Đông | 8973 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Đại Thịnh | 8974 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Kim Hoa | 8977 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Thạch Đà | 8980 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Tiến Thắng | 8983 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Tự Lập | 8986 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Thị trấn Quang Minh | 8989 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Thanh Lâm | 8992 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Tam Đồng | 8995 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Liên Mạc | 8998 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Vạn Yên | 9001 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Chu Phan | 9004 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Tiến Thịnh | 9007 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Mê Linh | 9010 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Văn Khê | 9013 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Hoàng Kim | 9016 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Tiền Phong | 9019 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mê Linh | 250 | Xã Tráng Việt | 9022 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Nguyễn Trãi | 9538 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Mộ Lao | 9541 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Văn Quán | 9542 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Vạn Phúc | 9544 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Yết Kiêu | 9547 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Quang Trung | 9550 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường La Khê | 9551 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Phú La | 9552 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Phúc La | 9553 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Hà Cầu | 9556 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Yên Nghĩa | 9562 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Kiến Hưng | 9565 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Phú Lãm | 9568 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Phú Lương | 9571 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Dương Nội | 9886 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Đồng Mai | 10117 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Quận Hà Đông | 268 | Phường Biên Giang | 10123 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Phường Lê Lợi | 9574 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Phường Phú Thịnh | 9577 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Phường Ngô Quyền | 9580 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Phường Quang Trung | 9583 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Phường Sơn Lộc | 9586 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Phường Xuân Khanh | 9589 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Xã Đường Lâm | 9592 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Phường Viên Sơn | 9595 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Xã Xuân Sơn | 9598 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Phường Trung Hưng | 9601 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Xã Thanh Mỹ | 9604 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Phường Trung Sơn Trầm | 9607 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Xã Kim Sơn | 9610 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Xã Sơn Đông | 9613 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Thị xã Sơn Tây | 269 | Xã Cổ Đông | 9616 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Thị trấn Tây Đằng | 9619 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Phú Cường | 9625 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Cổ Đô | 9628 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Tản Hồng | 9631 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Vạn Thắng | 9634 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Châu Sơn | 9637 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Phong Vân | 9640 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Phú Đông | 9643 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Phú Phương | 9646 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Phú Châu | 9649 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Thái Hòa | 9652 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Đồng Thái | 9655 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Phú Sơn | 9658 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Minh Châu | 9661 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Vật Lại | 9664 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Chu Minh | 9667 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Tòng Bạt | 9670 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Cẩm Lĩnh | 9673 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Sơn Đà | 9676 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Đông Quang | 9679 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Tiên Phong | 9682 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Thụy An | 9685 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Cam Thượng | 9688 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Thuần Mỹ | 9691 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Tản Lĩnh | 9694 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Ba Trại | 9697 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Minh Quang | 9700 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Ba Vì | 9703 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Vân Hòa | 9706 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Yên Bài | 9709 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ba Vì | 271 | Xã Khánh Thượng | 9712 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Thị trấn Phúc Thọ | 9715 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Vân Hà | 9718 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Vân Phúc | 9721 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Vân Nam | 9724 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Xuân Phú | 9727 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Phương Độ | 9730 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Sen Chiểu | 9733 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Cẩm Đình | 9736 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Võng Xuyên | 9739 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Thọ Lộc | 9742 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Long Xuyên | 9745 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Thượng Cốc | 9748 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Hát Môn | 9751 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Tích Giang | 9754 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Thanh Đa | 9757 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Trạch Mỹ Lộc | 9760 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Phúc Hòa | 9763 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Ngọc Tảo | 9766 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Phụng Thượng | 9769 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Tam Thuấn | 9772 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Tam Hiệp | 9775 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Hiệp Thuận | 9778 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phúc Thọ | 272 | Xã Liên Hiệp | 9781 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Thị trấn Phùng | 9784 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Trung Châu | 9787 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Thọ An | 9790 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Thọ Xuân | 9793 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Hồng Hà | 9796 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Liên Hồng | 9799 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Liên Hà | 9802 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Hạ Mỗ | 9805 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Liên Trung | 9808 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Phương Đình | 9811 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Thượng Mỗ | 9814 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Tân Hội | 9817 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Tân Lập | 9820 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Đan Phượng | 9823 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Đồng Tháp | 9826 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Đan Phượng | 273 | Xã Song Phượng | 9829 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Thị trấn Trạm Trôi | 9832 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Đức Thượng | 9835 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Minh Khai | 9838 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Dương Liễu | 9841 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Di Trạch | 9844 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Đức Giang | 9847 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Cát Quế | 9850 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Kim Chung | 9853 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Yên Sở | 9856 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Sơn Đồng | 9859 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Vân Canh | 9862 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Đắc Sở | 9865 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Lại Yên | 9868 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Tiền Yên | 9871 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Song Phương | 9874 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã An Khánh | 9877 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã An Thượng | 9880 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Vân Côn | 9883 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã La Phù | 9889 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Hoài Đức | 274 | Xã Đông La | 9892 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Đông Xuân | 4939 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Thị trấn Quốc Oai | 9895 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Sài Sơn | 9898 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Phượng Cách | 9901 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Yên Sơn | 9904 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Ngọc Liệp | 9907 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Ngọc Mỹ | 9910 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Liệp Tuyết | 9913 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Thạch Thán | 9916 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Đồng Quang | 9919 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Phú Cát | 9922 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Tuyết Nghĩa | 9925 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Nghĩa Hương | 9928 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Cộng Hòa | 9931 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Tân Phú | 9934 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Đại Thành | 9937 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Phú Mãn | 9940 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Cấn Hữu | 9943 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Tân Hòa | 9946 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Hòa Thạch | 9949 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Quốc Oai | 275 | Xã Đông Yên | 9952 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Yên Trung | 4927 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Yên Bình | 4930 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Tiến Xuân | 4936 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Thị trấn Liên Quan | 9955 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Đại Đồng | 9958 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Cẩm Yên | 9961 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Lại Thượng | 9964 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Phú Kim | 9967 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Hương Ngải | 9970 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Canh Nậu | 9973 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Kim Quan | 9976 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Dị Nậu | 9979 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Bình Yên | 9982 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Chàng Sơn | 9985 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Thạch Hòa | 9988 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Cần Kiệm | 9991 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Hữu Bằng | 9994 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Phùng Xá | 9997 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Tân Xã | 10000 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Thạch Xá | 10003 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Bình Phú | 10006 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Hạ Bằng | 10009 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thạch Thất | 276 | Xã Đồng Trúc | 10012 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Thị trấn Chúc Sơn | 10015 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Thị trấn Xuân Mai | 10018 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Phụng Châu | 10021 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Tiên Phương | 10024 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Đông Sơn | 10027 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Đông Phương Yên | 10030 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Phú Nghĩa | 10033 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Trường Yên | 10039 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Ngọc Hòa | 10042 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Thủy Xuân Tiên | 10045 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Thanh Bình | 10048 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Trung Hòa | 10051 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Đại Yên | 10054 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Thụy Hương | 10057 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Tốt Động | 10060 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Lam Điền | 10063 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Tân Tiến | 10066 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Nam Phương Tiến | 10069 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Hợp Đồng | 10072 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Hoàng Văn Thụ | 10075 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Hoàng Diệu | 10078 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Hữu Văn | 10081 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Quảng Bị | 10084 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Mỹ Lương | 10087 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Thượng Vực | 10090 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Hồng Phong | 10093 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Đồng Phú | 10096 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Trần Phú | 10099 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Văn Võ | 10102 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Đồng Lạc | 10105 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Hòa Chính | 10108 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Chương Mỹ | 277 | Xã Phú Nam An | 10111 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Thị trấn Kim Bài | 10114 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Cự Khê | 10120 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Bích Hòa | 10126 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Mỹ Hưng | 10129 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Cao Viên | 10132 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Bình Minh | 10135 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Tam Hưng | 10138 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Thanh Cao | 10141 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Thanh Thùy | 10144 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Thanh Mai | 10147 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Thanh Văn | 10150 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Đỗ Động | 10153 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Kim An | 10156 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Kim Thư | 10159 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Phương Trung | 10162 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Tân Ước | 10165 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Dân Hòa | 10168 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Liên Châu | 10171 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Cao Dương | 10174 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Xuân Dương | 10177 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thanh Oai | 278 | Xã Hồng Dương | 10180 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Thị trấn Thường Tín | 10183 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Ninh Sở | 10186 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Nhị Khê | 10189 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Duyên Thái | 10192 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Khánh Hà | 10195 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Hòa Bình | 10198 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Văn Bình | 10201 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Hiền Giang | 10204 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Hồng Vân | 10207 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Vân Tảo | 10210 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Liên Phương | 10213 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Văn Phú | 10216 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Tự Nhiên | 10219 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Tiền Phong | 10222 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Hà Hồi | 10225 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Thư Phú | 10228 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Nguyễn Trãi | 10231 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Quất Động | 10234 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Chương Dương | 10237 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Tân Minh | 10240 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Lê Lợi | 10243 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Thắng Lợi | 10246 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Dũng Tiến | 10249 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Thống Nhất | 10252 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Nghiêm Xuyên | 10255 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Tô Hiệu | 10258 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Văn Tự | 10261 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Vạn Điểm | 10264 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Thường Tín | 279 | Xã Minh Cường | 10267 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Thị trấn Phú Minh | 10270 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Thị trấn Phú Xuyên | 10273 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Hồng Minh | 10276 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Phượng Dực | 10279 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Văn Nhân | 10282 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Thụy Phú | 10285 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Tri Trung | 10288 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Đại Thắng | 10291 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Phú Túc | 10294 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Văn Hoàng | 10297 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Hồng Thái | 10300 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Hoàng Long | 10303 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Quang Trung | 10306 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Nam Phong | 10309 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Nam Triều | 10312 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Tân Dân | 10315 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Sơn Hà | 10318 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Chuyên Mỹ | 10321 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Khai Thái | 10324 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Phúc Tiến | 10327 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Vân Từ | 10330 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Tri Thủy | 10333 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Đại Xuyên | 10336 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Phú Yên | 10339 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Bạch Hạ | 10342 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Quang Lãng | 10345 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Châu Can | 10348 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Phú Xuyên | 280 | Xã Minh Tân | 10351 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Thị trấn Vân Đình | 10354 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Viên An | 10357 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Viên Nội | 10360 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Hoa Sơn | 10363 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Quảng Phú Cầu | 10366 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Trường Thịnh | 10369 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Cao Thành | 10372 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Liên Bạt | 10375 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Sơn Công | 10378 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Đồng Tiến | 10381 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Phương Tú | 10384 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Trung Tú | 10387 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Đồng Tân | 10390 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Tảo Dương Văn | 10393 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Vạn Thái | 10396 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Minh Đức | 10399 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Hòa Lâm | 10402 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Hòa Xá | 10405 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Trầm Lộng | 10408 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Kim Đường | 10411 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Hòa Nam | 10414 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Hòa Phú | 10417 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Đội Bình | 10420 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Đại Hùng | 10423 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Đông Lỗ | 10426 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Phù Lưu | 10429 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Đại Cường | 10432 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Lưu Hoàng | 10435 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Ứng Hòa | 281 | Xã Hồng Quang | 10438 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Thị trấn Đại Nghĩa | 10441 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Đồng Tâm | 10444 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Thượng Lâm | 10447 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Tuy Lai | 10450 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Phúc Lâm | 10453 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Mỹ Thành | 10456 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Bột Xuyên | 10459 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã An Mỹ | 10462 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Hồng Sơn | 10465 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Lê Thanh | 10468 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Xuy Xá | 10471 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Phùng Xá | 10474 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Phù Lưu Tế | 10477 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Đại Hưng | 10480 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Vạn Kim | 10483 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Đốc Tín | 10486 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Hương Sơn | 10489 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Hùng Tiến | 10492 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã An Tiến | 10495 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Hợp Tiến | 10498 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã Hợp Thanh | 10501 |
Thành phố Hà Nội | 1 | Huyện Mỹ Đức | 282 | Xã An Phú | 10504 |
Tới đây chắc quý khách hàng đã tự biết cách phân biệt sổ đỏ thật-giải rồi đúng không ạ.
Hãy LH Em DUY TUYẾN-BDS HÀ ĐÔNG 0977366615 ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ TỐT NHẤT VÀ MIỄN PHÍ NHÉ Ạ
Th8
DỰ THẢO: Quy định điều kiện tách thửa đất đối với thửa đất ở; thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong cùng một thửa đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
08/02/2023
QUYẾT ĐỊNH
Quy định điều kiện tách thửa đất đối với thửa đất ở; thửa đất gồm có đất ở
và đất vườn, ao trong cùng một thửa đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm
2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14, và Luật số 62/2020/QH14);
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
……/TTr-STNMT-ĐKTKĐĐ ngày …. tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định điều kiện tách thửa đất đối với thửa đất ở (toàn
bộ diện tích thửa đất là đất ở); thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong cùng
một thửa đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Quyết định này không áp dụng trong các trường hợp sau:
a) Tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất.
b) Tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) cho Nhà nước; tự nguyện trả lại đất
cho nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các
công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho quyền sử dụng đất để làm
nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà cho hộ nghèo, nhà cho người
có công với cách mạng mà thửa đất còn lại sau khi chia tách đảm bảo các điều kiện
quy định tại Điều 6, Điều 7 quyết định này.
2
c) Chia tách thửa đất theo bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, của cơ
quan thi hành án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được ban hành trước
ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, phù hợp với quy định chia tách thửa đất
trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.
d) Tách thửa đất do chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để thực hiện dự án đầu tư
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt.
đ) Các thửa đất do nhà nước tách thửa để giao đất, cho thuê đất và chuyển
mục đích sử dụng đất theo dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt, chấp thuận đầu tư.
e) Các trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. Việc bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước thực hiện theo quy định của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở.
g) Chia tách thửa đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo sử dụng đất.
Trường hợp chia tách thửa đất đối với tổ chức sử dụng đất gắn với chuyển
nhượng một phần dự án đầu tư thì thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, Luật
Kinh doanh bất động sản, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư, Luật Kinh
doanh bất động sản.
Trường hợp chia tách thửa đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo sử dụng đất
không gắn với chuyển nhượng một phần dự án đầu tư, thì Sở Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND cấp
huyện (nơi có đất) thực hiện thẩm định nhu cầu chia tách thửa đất đối với từng
trường hợp cụ thể, đảm bảo phù hợp với quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và quy định tại quyết định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan Nhà nước thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai, quy
hoạch, xây dựng; cơ quan khác có quyền và nghĩa vụ liên quan.
2. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhu cầu tách thửa đất, hợp thửa đất; tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân khác có quyền và nghĩa vụ liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Tách thửa đất là việc chia tách một thửa đất thành hai thửa đất trở lên, sau
đây gọi là các thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa.
2. Trường hợp thửa đất tiếp giáp một mặt đường giao thông hiện hữu, thì
chiều rộng (hay chiều ngang) của thửa đất tại quy định này là cạnh thửa đất tiếp
giáp đường giao thông hiện hữu; chiều dài (hay chiều sâu) của thửa đất là cạnh thửa
đất không tiếp giáp đường giao thông hiện hữu và nối liền với cạnh tiếp giáp đường
giao thông hiện hữu.
Trường hợp thửa đất tiếp giáp hai mặt đường giao thông hiện hữu trở lên thì
người sử dụng đất lựa chọn một cạnh tiếp giáp đường có nhu cầu tách thửa làm
3
chiều rộng (hay chiều ngang), cạnh còn lại nối liền với cạnh chiều rộng làm chiều
dài (hay chiều sâu) để thực hiện tách thửa theo quy định này.
3. Đường giao thông hiện hữu là đường giao thông phục vụ nhu cầu đi lại
chung của mọi người do nhà nước quản lý.
4. Đường do người sử dụng đất tự bố trí là đường đã hình thành trên thực địa
(hoặc mô tả trên hồ sơ) trên đất không phải là đất giao thông do nhà nước quản lý
và chưa được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
5. Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử
dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
6. Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên
thửa đất.
7. Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch
và thực địa, để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần
đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình hạ tầng kỹ thuật, không
gian công cộng khác.
Điều 4. Điều kiện tách thửa đất
1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đất không có tranh chấp.
3. Trong thời hạn sử dụng đất.
4. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để đảm bảo
thi hành án; đất không có thông báo thu hồi đất đang có hiệu lực pháp luật của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải đảm
bảo có đường vào.
6. Có biến động về người sử dụng đất (do chuyển quyền sử dụng một phần
thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia
tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê
biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án).
7. Đất không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 7 Quyết định
này.
8. Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa (không bao
gồm diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ) phải đảm bảo điều kiện và diện tích tối
thiểu được tách thửa tương ứng của từng loại đất tại quyết định này.
9. Việc chia tách thửa đất ở để hình thành thửa đất mới phải đảm bảo quyền
sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề theo quy định tại Điều 171 Luật Đất đai
năm 2013.
4
Điều 5. Điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa
đất là đất ở)
1. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất ở không hình thành đường giao
thông (lối đi), thì thửa đất mới được hình thành từ việc tách thửa đất phải đảm bảo
đủ các điều kiện sau:
a) Có chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới xây dựng từ 4 mét trở lên và có
chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu từ 3 mét trở lên đối với
khu vực các phường; từ 3,5 mét trở lên đối với khu vực thị trấn và các xã giáp ranh
các quận; từ 4 mét trở lên đối với khu vực các xã vùng đồng bằng; từ 5 mét trở lên
đối với khu vực các xã vùng trung du và miền núi.
b) Có diện tích nằm ngoài chỉ giới đường đỏ không nhỏ hơn 30 m2 đối với
khu vực các phường (thuộc 04 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà
Trưng); không nhỏ hơn 40 m2 đối với khu vực các phường (thuộc thị xã Sơn Tây và
08 quận: Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Thanh Xuân, Long Biên, Hoàng
Mai, Cầu Giấy, Tây Hồ); không nhỏ hơn hạn mức giao đất ở mới (mức tối thiểu)
quy định tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐUBND ngày 01/6/2017 của UBND Thành phố đối với các xã, thị trấn còn lại, cụ
thể: các xã giáp ranh quận và thị trấn không nhỏ hơn 60 m2
; các xã vùng đồng bằng
không nhỏ hơn 80 m2
; các xã vùng trung du không nhỏ hơn 120 m2
; các xã miền
núi không nhỏ hơn 150 m2
.
2. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất ở có hình thành đường giao thông
(lối đi), thì việc tách thửa đất phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Đường giao thông (lối đi) phải có chiều rộng mặt cắt ngang: từ 4m trở lên
đối với thửa đất thuộc khu vực các xã vùng trung du và miền núi; từ 3m trở lên đối
với thửa đất thuộc khu vực các xã vùng đồng bằng; từ 2,5m trở lên đối với thửa đất
thuộc khu vực thị trấn và các xã giáp ranh các quận; từ 2m trở lên đối với thửa đất
thuộc khu vực các phường (thuộc thị xã Sơn Tây và 08 quận: Hà Đông, Bắc Từ
Liêm, Nam Từ Liêm, Thanh Xuân, Long Biên, Hoàng Mai, Cầu Giấy, Tây Hồ);
từ 1,2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường (thuộc 04 quận: Hoàn
Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng).
Trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) cho Nhà nước để làm
đường giao thông sử dụng chung cho cả khu vực trước khi thực hiện việc tách thửa
đất, thì đường giao thông (lối đi) phải có chiều rộng mặt cắt ngang đảm bảo quy
định tại điểm này.
b) Thửa đất mới được hình thành (không bao gồm diện tích lối đi), tiếp giáp
với đường giao thông hiện hữu phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1
Điều này.
c) Thửa đất mới được hình thành (không bao gồm diện tích lối đi), không
tiếp giáp với đường giao thông hiện hữu phải đảm bảo đủ các điều kiện: diện tích
tối thiểu quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này; và có ít nhất 02 (hai) cạnh thửa đất
có chiều dài từ 4 m trở lên.
5
Điều 6. Điều kiện tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn,
ao trong cùng một thửa đất
1. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong
cùng một thửa đất, không hình thành đường giao thông (lối đi), thì thửa đất mới
được hình thành từ việc tách thửa đất phải có kích thước và diện tích đất ở (không
bao gồm diện tích đất vườn, ao) đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5
Quyết định này. Trường hợp diện tích đất ở của thửa đất mới hình thành chưa đáp
ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quyết định này, thì người sử dụng đất
phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao thành đất ở trước khi thực
hiện thủ tục chia tách thửa đất.
2. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong
cùng một thửa đất, có hình thành đường giao thông (lối đi), thì việc tách thửa đất
phải đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 5 và Khoản 1 Điều 6
Quyết định này.
3. Trường hợp tách thửa đối với thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao trong
cùng một thửa đất, có hình thành đường giao thông (lối đi) trên diện tích đất không
phải là đất ở, thì người sử dụng đất phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
vườn, ao thành đất ở trước khi thực hiện thủ tục chia tách thửa đất. Trường hợp
tặng cho quyền sử dụng đất (hiến đất) cho Nhà nước để làm đường giao thông sử
dụng chung cho cả khu vực, thì người sử dụng đất không phải làm thủ tục chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản này khi đảm bảo đủ các điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều 5 và Khoản 1 Điều 6 Quyết định này.
Điều 7. Điều kiện tách thửa đối với một số trường hợp cụ thể khác
1. Trường hợp chia tách thửa đất ở, thửa đất gồm có đất ở và đất vườn, ao
trong cùng một thửa đất có diện tích từ 500 m2 trở lên thành 05 thửa đất mới trở lên
(kể cả các thửa đất đã được tách ra từ ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi
hành) để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê (chuyển quyền sử dụng đất dưới hình
thức phân lô, bán nền), thì hộ gia đình, cá nhân thực hiện thủ tục đưa quyền sử
dụng đất vào doanh nghiệp, hợp tác xã để lập và thực hiện dự án đầu tư theo quy
hoạch, quy định của pháp luật.
2. Không cho phép tách thửa đối với các trường hợp sau:
a) Thửa đất nằm trong các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án
đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt (trừ các trường hợp đang sử dụng đất tại các dự án
tái định cư, dự án giãn dân do Nhà nước thực hiện giao đất ở trước ngày Luật Đất
đai năm 2013 có hiệu lực thi hành, để người dân tự xây dựng nhà ở). Thửa đất nằm
trong khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được cấp có thẩm quyền duyệt;
trường hợp quy hoạch này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, thì
việc tách thửa phải đảm bảo đúng theo quy hoạch đã điều chỉnh và theo quyết định
này.
6
b) Thửa đất gắn liền với diện tích nhà đang thuê của Nhà nước, mà người
đang thuê chưa hoàn thành thủ tục mua nhà, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
c) Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư
nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý,
sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do
UBND Thành phố phê duyệt.
d) Đất thuộc khu vực đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
đ) Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật.
e) Đất thuộc khu vực bảo vệ I của khu di tích lịch sử – văn hóa, danh lam
thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, phê duyệt theo quy
định pháp luật.
3. Nếu người sử dụng đất xin tách thửa đất mà thửa đất được hình thành từ
việc tách thửa không đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định
này để hợp với thửa đất khác liền kề tạo thành thửa đất mới đảm bảo các điều kiện
quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này thì được phép tách thửa đồng thời với
việc hợp thửa đất và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất
mới.
4. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày 10/4/2009 (ngày
Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố có hiệu lực thi hành) có
diện tích, kích thước nhỏ hơn mức tối thiểu quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định
này, nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử
dụng đất được cấp Giấy chứng nhận. Việc xây dựng nhà ở, công trình trên thửa đất
đó phải theo quy định của Luật Xây dựng, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
5. Trường hợp không đảm bảo diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa
theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này, mà thửa đất có nhiều người chung
quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất thì cấp chung một Giấy chứng nhận
và trao cho người đại diện và trên Giấy chứng nhận phải ghi đầy đủ tên của những
người có chung quyền sử dụng đất, tài sản khác gắn liền với đất. Việc thể hiện
thông tin cụ thể về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của từng người tại
điểm Ghi chú trên Giấy chứng nhận hoặc trang 4, trang bổ sung của Giấy chứng
nhận và thực hiện theo nhu cầu của người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với
đất.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
1. Các trường hợp giao dịch về quyền sử dụng đất có chia tách thửa đất đã
được Văn phòng Đăng ký đất đai kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất và đã lập
hợp đồng công chứng, chứng thực phù hợp với quy định tách thửa trước ngày quyết
định này có hiệu lực thi hành, thì diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa áp
dụng theo quy định tại thời điểm công chứng, chứng thực.
7
2. Kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, trường hợp giao dịch về
quyền sử dụng đất có chia tách thửa đất chưa được Văn phòng Đăng ký đất đai
kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất; và trường hợp đã được Văn phòng Đăng ký
đất đai kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất, nhưng chưa lập hợp đồng công chứng,
chứng thực theo quy định, thì người sử dụng đất liên hệ với Văn phòng Đăng ký đất
đai để được kiểm tra điều kiện chia tách thửa đất theo quy định tại quyết định này
trước khi lập hợp đồng công chứng, chứng thực và thực hiện thủ tục đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định.
3. Kể từ ngày quyết định này có hiệu lực, việc ban hành các bản án, quyết
định của Tòa án nhân dân, của cơ quan thi hành án, của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phải áp dụng theo quy định về diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa
tại quyết định này.
Các bản án, quyết định của Tòa án nhân dân, của cơ quan thi hành án, của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền được ban hành kể từ ngày quyết định này có hiệu lực
thi hành, trong đó có nội dung chia tách thửa đất không đủ điều kiện để tách thửa
theo quy định tại quyết định này, thì người sử dụng đất thực hiện việc phân chia
quyền sử dụng đất theo giá trị quyền sử dụng đất và không thực hiện chia tách thửa
đất; trường hợp không phân chia theo giá trị quyền sử dụng đất thì thực hiện cấp
Giấy chứng nhận dưới hình thức sử dụng chung thửa đất cho những người cùng sử
dụng đất theo quy định tại Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai năm 2013.
4. Không cấp Giấy chứng nhận, không làm thủ tục thực hiện các quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc thế chấp,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với trường hợp tự chia tách thửa đất thành hai
hoặc nhiều thửa đất trong đó có một hoặc nhiều thửa đất không đảm bảo các điều
kiện quy định tại Điều 5, Điều 6 Quyết định này.
Điều 9. Trách nhiệm của các ngành, các cấp:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
2. Sở Tư pháp: Hướng dẫn các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện đúng
quy định tại Quyết định này; các tổ chức hành nghề công chứng không được công
chứng hợp đồng, giao dịch đối với trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất không
phù hợp với quy định tại Quyết định này.
3. UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm:
a) Chịu trách nhiệm chính về công tác quản lý đất đai tại địa phương, chỉ đạo
các đơn vị (kể cả Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện) thẩm định chặt
chẽ các điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa đất, điều kiện chuyển mục
đích sử dụng đất sau khi tách thửa. Không để hình thành điểm dân cư hoặc khu dân
cư tự phát không đảm bảo cơ sở hạ tầng theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hoặc
không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
8
b) Chịu trách nhiệm về tính đồng bộ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
và quy hoạch chi tiết xây dựng; rà soát quy hoạch chi tiết xây dựng đã được duyệt
để điều chỉnh hoặc hủy bỏ quy hoạch xây dựng không còn phù hợp để người sử
dụng đất được tách thửa, thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định
tại Điều 49 Luật Đất đai năm 2013 (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 6 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018) và
tại Quy định này. Rà soát quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đã được phê duyệt
để cập nhật, điều chỉnh theo định kỳ.
c) Công bố công khai, cung cấp thông tin về Chỉ giới đường đỏ theo đồ án
quy hoạch chi tiết, hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đã được duyệt cho các hộ gia đình, cá
nhân theo quy định tại Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của
UBND Thành phố Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản
lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
d) Thường xuyên thanh tra, kiểm tra, phát hiện các trường hợp tự ý tách thửa,
mua bán trái phép, xây dựng nhà ở trái phép không phù hợp quy hoạch sử dụng đất,
quy hoạch xây dựng để xử phạt vi phạm hành chính thật nghiêm và cưỡng chế buộc
tháo dỡ các trường hợp vi phạm theo đúng quy định, nhằm lập lại kỷ cương trong
công tác quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng.
đ) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai, xây dựng
cho nhân dân hiểu về những hành vi vi phạm trong việc tự ý tách thửa, mua bán
giấy tay, sử dụng đất sai mục đích, xây dựng nhà ở trái phép không theo quy định
của pháp luật.
e) Tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, xử lý nghiêm cán bộ, công chức
có hành vi bao che, tiếp tay cho các đối tượng vi phạm trong lĩnh vực quản lý đất
đai, xây dựng, buông lỏng công tác quản lý theo chức trách, nhiệm vụ được phân
công.
4. Văn phòng Đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai: Đo
đạc địa chính để chia tách thửa đất; kiểm tra điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp
thửa đất theo quyết định này và chuyển Bản trích đo thửa đất mới tách, thông báo
kết quả kiểm tra điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất cho người sử dụng
đất để thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng một phần
thửa đất mới tách.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: hướng dẫn người dân thực hiện
đúng quy định này. Không được chứng thực hợp đồng, giao dịch đối với trường
hợp tách thửa đất, hợp thửa đất không phù hợp với quy định tại quyết định này.
Thực hiện quản lý việc sử dụng đất theo đúng mục đích sử dụng ghi trên Giấy
chứng nhận sau khi tách thửa.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc thì các
cơ quan, tổ chức, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã phản ánh kịp thời về Sở
Tài nguyên và Môi trường Hà Nội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành
phố xem xét, quyết định.
9
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc (Thủ trưởng)
các Sở, ban, ngành cấp Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị
xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày …. tháng …. năm 2023.
3. Bãi bỏ quy định tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của UBND Thành phố quy định “Điều kiện về
kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép và không được phép tách thửa và
việc quản lý đối với thửa đất ở có kích thước, diện tích nhỏ hơn mức tối thiểu” trên
địa bàn thành phố Hà Nội./.
Nơi nhận:
– Như Điều 10;
– Đ/c Bí thư Thành ủy; (Để báo cáo)
– Văn phòng Chính phủ; (Để báo cáo)
– Các Bộ: TN&MT, XD, TC, TP; (Để báo cáo)
– TTTU, TT HĐND Thành phố;
– Chủ tịch, các PCT UBND Thành phố;
– Văn phòng: Thành ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND TP;
– Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
– Website Chính phủ; Cổng Giao tiếp ĐT Hà Nội;
– VP UBNDTP: CVP, các PCVP; các phòng CV;
– Trung tâm Tin học – Công báo;
– Lưu: VT, TN.
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trọng Đôn
( Nguồn : Website Sở tài nguyên môi trường )
Th2
Hà Nội công khai 27 dự án bị thu hồi đất
16/01/2023
27 dự án có quyết định thu hồi đất
1. Dự án Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn, tại cụm công nghiệp Cam Thượng, xã Cam Thượng, huyện Ba Vì của Công ty cổ phần Bê tông Vạn Trường Thanh. Diện tích đất thu hồi là 15.210,9m2.
2. Dự án Khai thác chợ Kim Liên, tại 23 Lương Định Của, phường Kim Liên, quận Đống Đa của Công ty cổ phần Văn Phú Invest. Diện tích thu hồi là 1.655m2.
3. Dự án Khu nhà ở cao cấp Phương Viên, tại xã Tam Đồng, xã Đại Thịnh, xã Thạch Đà, huyện Mê Linh của Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ du lịch Phương Viên. Diện tích đất thu hồi là 308.697m2.
4. Dự án Xây dựng xưởng sản xuất mành xuất khẩu, tại Thị xã Sơn Tây của Công ty TNHH Mành Trang Trí. Diện tích thu hồi là 8.422m2.
5. Dự án Xây dựng khu biệt thự nhà vườn, tại xã Tiến Xuân, huyện Thạch Thất của Công ty cổ phần Đầu tư An Lạc. Diện tích thu hồi là 545.645m2.
6. Dự án Xây dựng trường đại học, tại huyện Thạch Thất của Đại học Hòa Bình. Diện tích thu hồi là 391.600,7m2.
7. Dự án Xây dựng biệt thự nhà vườn, tại huyện Thạch Thất của Công ty Xây dựng Trường Giang. Diện tích thu hồi là 224.151m2.
8. Dự án để cải tạo xây dựng tòa nhà văn phòng 69 Nguyễn Du, tại số 69 Nguyễn Du, phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng của Công ty Cổ phần Đầu tư và khoáng sản Hợp Thành. Diện tích đất thu hồi là 596,7m2.
9. Dự án Biệt thự nhà vườn, tại huyện Thạch Thất của Công ty Cổ phần Thương mại Quốc tế Thành Như. Diện tích thu hồi là 71.491m2.
10. Dự án Xây dựng xưởng sơ chế và lắp ráp giới thiệu sản phẩm, tại huyện Thạch Thất của Công ty TNHH Thiên Hưng. Diện tích thu hồi 10.500 m2.
11. Dự án Nhà máy sản xuất cọc bê tông, tại xã Tiến Xuân, huyện Thạch Thất của Công ty Cổ phần Licogi 13 – nền móng xây dựng. Diện tích thu hồi 34.521,2m2.
12. Dự án Xây dựng HTKT khu biệt thự Sunny light, tại xã Yên Bình, huyện Thạch Thất của Công ty cổ phần Ánh Dương. Diện tích thu hồi là 351.558,6m2.
13. Dự án Khu đô thị mới BMC tại xã Đại Thịnh, huyện Mê Linh của Công ty vật liệu xây dựng và lắp ráp thương mại. Dự án này chưa có quyết định giao đất. Diện tích thu hồi là 397.778,7m2.
14. Dự án Khu đô thị mới Prime Group (Khu đô thị sinh thái Đại Thịnh) tại xã Đại Thịnh, xã Tráng Việt, huyện Mê Linh của Công ty Cổ phần Prime Group. Dự án này chưa có quyết định giao đất. Diện tích thu hồi là 991.692m2.
15. Dự án Đầu tư xây dựng kinh doanh khai thác chợ lâm sản Thượng Cát, tại Phường Thượng Cát, quận Bắc Từ Liêm của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp Hà Nội. Diện tích thu hồi là 45.466m2.
16. Dự án bãi đỗ xe tĩnh tại Khu đất bãi sông Hồng TDP Đông Ngạc 1, phường Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm của Công ty Cổ phần xây dựng và hỗ trợ phát triển vận tải Phúc An. Diện tích thu hồi là 94.703m2.
17. Dự án Khu dịch vụ đào tạo nhân sự cao cấp Phú Hòa và văn phòng làm việc, tại phường Mễ Trì, quận Bắc Từ Liêm của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ và đầu tư Phú Hòa. Diện tích thu hồi là 2.235m2.
18. Dự án trụ sở làm việc tại số 150 số 72 đường Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân của Công ty Cổ phần xây lắp và sản xuất công nghiệp. Diện tích thu hồi là 919,1 m2.
19. Dự án Mở rộng, nâng cấp Viện di truyền nông nghiệp, tại quận Bắc Từ Liêm, của Viện Di truyền Nông nghiệp. Diện tích đất thu hồi là 720m2.
20. Dự án Khu đô thị mới Việt Á, tại xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh của Công ty cổ phần Tập đoàn đầu tư thương mại công nghiệp Việt Á. Dự án này chưa có quyết định giao đất. Diện tích thu hồi là 221.612m2.
21. Dự án Tổ hợp công trình công cộng, chung cư cao tầng tại 162 Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên của HTX Công nghiệp Thăng Long. Diện tích thu hồi là 3.428m2.
22. Dự án Trụ sở giao dịch và khách sạn, tại số 6 Đào Duy Anh, phường Phương Liên, quận Đống Đa của Công ty TNHH Việt Anh. Diện tích thu hồi là 1.901m2.
23. Dự án Khu nhà ở cho cán bộ giáo viên, tại huyện Thạch Thất của Trường Đại học Hòa Bình. Diện tích thu hồi là 215.500m2.
24. Dự án Xây dựng trung tâm thương mại dịch vụ, tại xã Tiến Xuân, huyện Thạch Thất của Công ty TNHH Thương mại Tuổi Trẻ. Diện tích thu hồi là 11.718m2.
25. Dự án Khu đô thị mới Vinalines, tại xã Đại Thịnh, xã Thanh Lâm, xã Tráng Việt huyện Mê Linh của Công ty cổ phần Bất động sản Vinalines Vĩnh Phúc. Diện tích thu hồi là 1.066.903,9m2.
26. Dự án Nam Đàn Plaza, tại phường Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm của Công ty Cổ phần Địa ốc Dầu khí viễn thông. Diện tích thu hồi là 9.584m2.
27. Dự án để xây dựng trụ sở Đại sứ quán tại phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm của Đại sứ quán Vương quốc Ả-rập Xê-út do Đại sứ quán có văn bản xin trả lại đất (do không có nhu cầu thuê đất). Diện tích thu hồi là 8.949m2.
Th1
Công bố chỉ giới đường đỏ tuyến đường Vành đai 4, đoạn từ Quốc lộ (QL) 6 đến QL 1A
10/08/2022
Tại hội nghị, Phó Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng hà Nội Lê Chính Trực đã công bố Quyết định số 2437/QĐ-UBND của TP Hà Nội phê duyệt chỉ giới đường đỏ tuyến đường Vành đai 4, đoạn từ Quốc lộ (QL) 6 đến ...
Th8
Cập nhật quy hoạch tất cả các quận huyện của Hà Nội đến năm 2030
06/07/2022
Dưới đây là bản Quy Hoạch tất cả các quận, huyện của Hà Nội về việc sử dụng đất tầm nhìn đến năm 2030 bản PDF
Quý khách hàng lưu ý nên kiểm tra kỹ quy hoạch trước khi xuống tiền mua bất động sản.
Cần tư vấn hỗ trợ kiểm tra quy hoạch, phân lô tách thửa theo quy định mới nhất LH Duy Tuyến 0977366615
Miễn Phí và Miễn phí – Xin cảm ơn !
Bản đồ quy hoạch huyện Ba Vì, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Chương Mỹ, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Đan Phượng, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Mê Linh, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Mỹ Đức, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Phú Xuyên, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Phúc Thọ, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Quốc Oai, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Sóc Sơn, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Thanh Oai, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Thanh Trì, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Thường Tín, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch huyện Ứng Hòa, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Ba Đình, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Cầu Giấy, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Đống Đa, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Hà Đông, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Hai Bà Trưng, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Hoàn Kiếm, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Hoàng Mai, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Long Biên, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Nam Từ Liêm, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Tây Hồ, Hà Nội đến năm 2030
Bản đồ quy hoạch quận Thanh Xuân, Hà Nội đến năm 2030
Lưu ý: Thông tin quy hoạch do chúng tôi cung cấp không có giá trị thay thế, giải thích, hay xác nhận bất cứ văn bản hay thông tin chính thức của Cơ quan Nhà nước đã công bố, ban hành.
Th7
Tìm hiểu về bản đồ bất động sản Quận Hà Đông
19/06/2022
Hà Đông là một quận thuộc thủ đô Hà Nội, Việt Nam. Quận nằm giữa sông Nhuệ và sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 10 km về phía Tây Nam.
Quận Hà Đông nguyên trước đây là thành phố Hà Đông, tỉnh lỵ tỉnh Hà Tây cũ. Hiện nay, quận là nơi đặt trụ sở một số cơ quan hành chính cấp thành phố của thủ đô Hà Nội.
Vùng: | Đồng bằng sông Hồng |
---|---|
Thành lập: | 8 tháng 5 năm 2009 |
Diện tích: | 49,64 km² |
Dân số: | 402.000 người (2020) |
Mật độ: | 8.088 người/km² |
Mã hành chính: | 268.0 |
Quận Hà Đông có tất cả 17 phường.
- Phường Biên Giang
- Phường Đồng Mai
- Phường Dương Nội
- Phường Hà Cầu
- Phường Kiến Hưng
- Phường La Khê
- Phường Mộ Lao
- Phường Nguyễn Trãi
- Phường Phú La
- Phường Phú Lãm
- Phường Phú Lương
- Phường Phúc La
- Phường Quang Trung
- Phường Vạn Phúc
- Phường Văn Quán
- Phường Yên Nghĩa
- Phường Yết Kiêu
Vị trí địa lý quận Hà Đông trên bản đồ Hà Nội
Quận Hà Đông nằm ở vị trí trung tâm hình học của thành phố Hà Nội và là cửa ngõ phía tây nam của thủ đô. Quận nằm tại nơi giao nhau của Quốc lộ 6 từ Hà Nội đi Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên và tỉnh lộ 70A. Quận Hà Đông cũng là nơi khởi đầu của Quốc lộ 21B nối trung tâm Hà Nội tới các huyện phía nam và đi các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình.
- Phía đông giáp huyện Thanh Trì
- Phía đông bắc giáp quận Thanh Xuân
- Phía bắc giáp quận Nam Từ Liêm và huyện Hoài Đức
- Phía tây giáp huyện Quốc Oai với ranh giới là sông Đáy
- Phía tây nam giáp huyện Chương Mỹ với ranh giới là sông Đáy
- Phía nam giáp huyện Thanh Oai.
Bất động sản quận Hà Đông còn rất nhiều tiềm năng phát triển : Khu đô thị sinh thái Đồng Mai, Dự án mở Rộng Quốc Lộ 6 đoạn Ba la – Xuân Mai, Quy hoạch đường Vành Đai 4, Các dự án đầu tư của tập đoàn Vingroup của tỉ phú Phạm Nhật Vượng
Nếu quý ACE có nhu cầu đầu tư bất động sản tại Quận Hà Đông thì hãy liên hệ – Duy Tuyến 0977366615 để được tư vấn và hỗ trợ tìm nhà đất với giá và pháp lý tốt nhất.
Th6
Đầu tư mở rộng quốc lộ 6, đoạn Ba La- Xuân Mai lên 60m, khởi công Quý IV/2022
19/06/2022
Đại diện Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông TP Hà Nội (Ban Giao thông- đại diện chủ đầu tư) cho biết, dự kiến, trong quý 4-2022, Hà Nội sẽ khởi công xây dựng dự án cải tạo, mở rộng quốc lộ 6 đoạn Ba La- Xuân Mai.
Trước đó, UBND TP Hà Nội đã có quyết định phê duyệt dự án cải tạo QL6 với tổng kinh phí trên 8.100 tỷ đồng từ nguồn ngân sách.
Theo đó dự án cải tạo, nâng cấp QL6 có chiều dài 21,7 km, bắt đầu từ nút giao Ba La (Hà Đông) – đến thị trấn Xuân Mai (Chương Mỹ). Từ mặt cắt đường hiện có rộng từ 6 đến 10 mét, tuyến đường sẽ được nâng cấp, mở rộng đến 60 mét, tương đương 4 – 6 làn xe.
Dự án có thời gian thi công từ năm 2022 đến 2027 (5 năm), tổng mức đầu tư là hơn 8.100 tỷ đồng, vốn ngân sách TP Hà Nội và ngân sách Trung ương hỗ trợ. Ban Giao thông được giao làm chủ đầu tư.
Tuyến đường QL6 có vận tốc thiết kế 80km/h. Toàn tuyến có 4 nút giao, gồm nút giao Ba La (giao với QL 21B); Nút giao với đường Vành đai 4; Nút giao với đường trục Bắc – Nam; Nút giao với quốc lộ 21A. Trong đó, nút giao Ba La được thiết kế đi bằng, điều khiển bằng đèn tín hiệu và vạch sơn dẫn hướng.
Theo đại diện Ban Giao thông Hà Nội, sau khi dự án được phê duyệt, Ban đang triển khai các bước đầu tư và triển khai dự án… Dự kiến sang quý IV/2022 sẽ khởi công dự án.
Đề cập đến khối lượng giải phóng mặt bằng (GPMB), đại diện Ban Giao thông cho biết, tồn động còn khá lớn và chủ yếu trên địa bàn quận Hà Đông. Trong 8.100 tỷ đồng đầu tư cho dự án thì có đến hơn 5.000 tỷ đồng dành cho GPMB.
“Sau khi UBND TP phê duyệt dự án, phạm vi, mặt cắt tuyến đường đã được xác định, chủ đầu tư và tư vấn sẽ khảo sát, lên phương án GPMB cho từng khu vực, vị trí cụ thể”, đại diện Ban Giao thông thông tin.
Tuyến đường quốc lộ 6, đoạn Ba La- Xuân Mai đã xuống cấp và mãn tải do lưu lượng phương tiện quá đông, trong đó xe tải trọng lớn, xe khách chạy rầm rập ngày đêm gây mất ATGT cho dân cư. Sau nhiều năm, tuyến quốc lộ 6 này sẽ được nâng cấp, cải tạo, mở rộng đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
Th6
Tổng cục Thuế …yêu cầu không trả lại hồ sơ kê khai thuế chuyển nhượng BĐS
13/06/2022
Ngày 10/6/2022, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế đã có Công điện số 08/CĐ-TCT gửi Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về việc chỉ đạo toàn ngành Thuế tiếp tục nâng cao hiệu quả xử lý hồ sơ khai thuế từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
Nội dung Công điện khẳng định, Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế đã có các công văn số 3849/BTC-TCT ngày 28/4/2022, công văn số 1381/TCT-DNNCN ngày 28/4/2022 chỉ đạo việc tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn người nộp thuế trong việc kê khai theo đúng giá giao dịch chuyển nhượng bất động sản.
“Bộ Tài chính đã có công điện yêu cầu các đơn vị trong ngành Tài chính tăng cường trách nhiệm trong thực thi công vụ và trong quá trình thực hành và không được gây phiền hà, sách nhiễu với người dân. Trong đó, các đơn vị cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, và đẩy mạnh hậu kiểm. Trường hợp phát hiện ra hiện tượng nhũng nhiễu tiêu cực sẽ xử lý nghiêm.”
Bộ trưởng Hồ Đức Phớc phát biểu tại Quốc hội |
Theo đó, Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế đã chỉ đạo Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến pháp luật tại bộ phận 1 cửa liên thông theo nguyên tắc “tiền phòng hậu kiểm” và đã mang lại hiệu quả tích cực, tổ chức, cá nhân hiểu và thực hiện đúng khi kê khai nghĩa vụ tài chính liên quan đến chuyển nhượng bất động sản.
Tuy nhiên, Tổng cục Thuế nhận được phản ánh ở một số địa phương vẫn còn có hiện tượng cơ quan thuế trả lại hồ sơ kê khai thuế do nghi ngờ những trường hợp này có dấu hiệu kê khai thấp so với giá giao dịch thực tế.
Để đảm bảo đúng nguyên tắc chỉ đạo của Bộ Tài chính “tiền phòng, hậu kiểm”, Tổng cục Thuế yêu cầu Cục Thuế các tỉnh, thành phố quán triệt đến từng Chi cục Thuế, đối với trường hợp nêu trên không thực hiện trả lại hồ sơ, không được kéo dài thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định mà cần thực hiện tính thuế theo đúng quy định tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015, Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 và chỉ đạo tại công văn số 3849/BTC-TCT ngày 28/4/2022 nêu trên của Bộ Tài chính để đảm bảo thời gian theo quy định đối với các hồ sơ chuyển nhượng của người nộp thuế.
Trường hợp phát hiện rủi ro thì chuyển sang thực hiện thanh tra, kiểm tra sau theo đúng quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế yêu cầu Cục trưởng Cục Thuế quán triệt và chỉ đạo khẩn trương tổ chức thực hiện.
( Nguồn : Tổng cục thuế Việt Nam https://www.gdt.gov.vn/ )
Th6
Hà Nội được tách thửa thành dự án độc lập nhưng nhất định phải có điều kiện này
02/06/2022
UBND TP Hà Nội quy định về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ của thửa đất để tách thành dự án độc lập, trong đó các cạnh của thửa đất từ 10m trở lên (đối với đất thương mại, dịch vụ và đất khác) hoặc 20m trở lên (đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).
Mới đây, Chủ tịch UBND TP Hà Nội Chu Ngọc Anh ký ban hành Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND về một số nội dung thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội…
Theo đó, UBND thành phố bổ sung một số nội dung thực hiện đối với dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Về điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ của thửa đất để tách thành dự án độc lập, thành phố quy định: phải liền thừa, không bị chia cắt; có vị trí ít nhất 01 mặt tiếp giáp với tuyến đường hiện có, hoặc tuyến đường theo quy hoạch, có khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung khu vực. Có kích thước các cạnh của thửa đất từ 10m trở lên (đối với đất thương mại, dịch vụ và đất khác) hoặc 20m trở lên (đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp).
Đồng thời phải có diện tích nằm ngoài chỉ giới đường đỏ tối thiểu từ 200m2 trở lên (đối với đất thương mại, dịch vụ và đất khác) hoặc 400m2 trở lên (đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp) và chiếm từ 10% trở lên so với diện tích khu đất thực hiện dự án…
Trong quyết định này, UBND thành phố quyết định sửa đổi Điều 4 (Lập danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; danh mục các công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác; kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện).
Cụ thể, danh mục các công trình, dự án thu hồi đất; danh mục các công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác: Căn cứ kế hoạch sử dụng đất thành phố 5 năm (2021- 2025) và các kỳ tiếp theo; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021- 2030 và các quy định hiện hành, định kỳ tháng 5 và tháng 9 hằng năm, UBND cấp huyện lập danh mục các dự án phải thu hồi đất (theo Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai 2013); danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng (theo Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai 2013) vào mục đích khác, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND thành phố báo cáo HĐND thành phố tại kỳ họp giữa năm và cuối năm.
Về kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện: UBND cấp huyện tổ chức xác định quy mô, địa điểm công trình, dự án sử dụng đất để lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo quy định tại Khoản 6 Điều 36 Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất) báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, trình UBND thành phố phê duyệt theo quy định.
Đối với dự án nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Hằng quý, trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất cho phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, văn bản đề nghị của tổ chức thực hiện theo hình thức nhận chuyển nhượng, quy mô của dự án, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Quy hoạch – Kiến trúc, UBND cấp huyện (nơi có đất) tổ chức rà soát nguồn gốc, hiện trạng sử dụng đất; đánh giá sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, sự phù hợp quy hoạch xây dựng, trình UBND thành phố phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm để làm căn cứ thực hiện thủ tục nhận chuyển nhượng theo quy trình và quy định.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 4/6/2022.
Th6
QUY ĐỊNH 20/2017 VỀ GIAO ĐẤT, TÁCH THỬA CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
02/06/2022
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 20/2017/QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 1 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT; HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 4 năm 2014;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2133/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 21 tháng 3 năm 2017; Báo cáo thẩm định số 399/STP-VBPQ ngày 13 tháng 3 năm 2017 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2017 và thay thế Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 20/6/2014 của UBND Thành phố ban hành quy định các nội dung thuộc thẩm quyền của UBND Thành phố được Luật Đất đai 2013 và các Nghị định của Chính phủ giao về hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở, ban ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Thủ tướng Chính phủ; (để b/c) – Đ/c Bí thư Thành ủy; (để b/c) – Văn phòng Chính phủ; – Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Nội vụ, Tài chính; – Thường trực Thành ủy; – Thường trực HĐND Thành phố; – Chủ tịch UBND Thành phố; – Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố; – Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); – Văn phòng Thành ủy; – Văn phòng Đoàn ĐBQH TP HN; – Văn phòng HĐND TP; – Cổng TTĐT Chính phủ; – Cổng Giao tiếp điện tử TP; – VP UBND TP: Các P.CVP, TKBT, TH, ĐT, KT, NC, KGVX; – Trung tâm tin học công báo; – Lưu: VT, ĐTqn. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nguyễn Đức Chung |
QUY ĐỊNH
VỀ HẠN MỨC GIAO ĐẤT; HẠN MỨC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; KÍCH THƯỚC, DIỆN TÍCH ĐẤT Ở TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP TÁCH THỬA CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng, giao cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch sử dụng đất
1. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng giao cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản không quá 02 héc ta;
2. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc thuộc nhóm đất chưa sử dụng giao cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng để trồng cây lâu năm, trồng rừng sản xuất không quá 05 héc ta.
Điều 2. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp tự khai hoang
Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang mà đất đó phù hợp với quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền duyệt, không có tranh chấp, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức sau:
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất với hạn mức không quá 02 héc ta.
2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất để trồng cây lâu năm, trồng rừng sản xuất, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất với hạn mức không quá 05 héc ta.
3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất vượt hạn mức quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì hộ gia đình, cá nhân phải chuyển sang thuê đất đối với diện tích vượt hạn mức.
Điều 3. Hạn mức giao đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở theo hạn mức giao đất ở.
1. Hạn mức giao đất ở tái định cư; giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội được quy định như sau:
Khu vực |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Các phường |
30 m2 |
90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn |
60 m2 |
120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m2 |
180 m2 |
Các xã vùng trung du |
120 m2 |
240 m2 |
Các xã vùng miền núi |
150 m2 |
300 m2 |
Các xã được phân loại để làm căn cứ xác định hạn mức giao đất ở công nhận quyền sử dụng đất ở đối với từng vùng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
Hạn mức giao đất ở quy định tại Điều này không áp dụng cho trường hợp mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở ổn định theo khoản 2 Điều 20 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ được xác định bằng một lần hạn mức giao đất ở (xác định theo mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều này) nhưng không vượt quá diện tích thửa đất.
3. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở ổn định theo khoản 3 Điều 24 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ được xác định bằng 05 lần hạn mức giao đất ở (xác định theo mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều này) nhưng không vượt quá diện tích thửa đất.
Điều 4. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn, ao theo quy định tại khoản 4, Điều 103 Luật Đất đai
1. Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với trường hợp đất ở có vườn ao theo quy định tại khoản 4, Điều 103 Luật Đất đai trên địa bàn Thành phố, như sau:
a) Các quận Hoàn Kiếm, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên: 120 m2;
b) Các quận Hà Đông, Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm: 180 m2;
c) Thị xã Sơn Tây: các phường 180 m2; các xã 300 m2;
d) Các xã giáp ranh các quận và các thị trấn: 200 m2;
đ) Các xã vùng đồng bằng: 300 m2;
e) Các xã vùng trung du: 400 m2;
f) Các xã vùng miền núi: 500 m2.
Các xã được phân loại để làm căn cứ xác định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở đối với từng vùng được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Hạn mức đất ở nêu tại khoản 1 Điều này làm căn cứ công nhận đất ở đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng thửa đất có nhà ở trước ngày 15/10/1993 theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
3. Hạn mức đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/10/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 Luật Đất đai, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và khoản 16, Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng một lần hạn mức quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp hộ gia đình đang sử dụng thửa đất có 05 nhân khẩu trở lên hoặc trường hợp thửa đất có nhiều hộ gia đình cùng sử dụng chung thì hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 và khoản 2, khoản 3 Điều này được cộng thêm theo nguyên tắc sau: Từ nhân khẩu thứ 05 trở lên, mỗi nhân khẩu được cộng thêm bằng 0,2 (không phẩy hai) lần hạn mức quy định tại khoản 1 Điều 3 (mức tối đa đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức giao đất ở) và khoản 1 Điều này (đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất theo hạn mức công nhận đất ở), nhưng tổng diện tích đất được công nhận quyền sử dụng đất ở không vượt quá diện tích thửa đất của hộ gia đình đang sử dụng và 5 lần hạn mức tối đa quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Số nhân khẩu để xác định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở là tổng số nhân khẩu của các hộ cùng sử dụng chung một thửa đất; số nhân khẩu trong mỗi hộ chỉ được tính cho những người có quan hệ là ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột đang ở trên thửa đất tại thời điểm nộp đủ hồ sơ hợp lệ xin cấp Giấy chứng nhận.
Điều 5. Điều kiện về kích thước, diện tích đất ở tối thiểu được phép và không được phép tách thửa và việc quản lý đối với thửa đất ở có kích thước, diện tích nhỏ hơn mức tối thiểu
1. Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Có chiều rộng mặt tiền và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng (đường giới hạn cho phép xây dựng công trình trên thửa đất) từ 3 mét trở lên;
b) Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mức giao đất ở (mức tối thiểu) quy định tại Điều 3 Quy định này đối với các xã còn lại.
2. Khi chia tách thửa đất có hình thành ngõ đi sử dụng riêng thì ngõ đi phải có mặt cắt ngang từ 2m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các xã và từ 1m trở lên đối với thửa đất thuộc khu vực các phường, thị trấn và các xã giáp ranh. Thửa đất sau khi chia tách phải đảm bảo đủ điều kiện tại khoản 1 Điều này.
3. Không cho phép tách thửa đối với các trường hợp:
a) Thửa đất nằm trong các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất theo quy hoạch để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thửa đất gắn liền với diện tích nhà đang thuê của Nhà nước, mà người đang thuê chưa hoàn thành thủ tục mua nhà, cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
c) Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do UBND Thành phố phê duyệt.
d) Đất thuộc khu vực Nhà nước đã có Thông báo thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2013;
đ) Các thửa đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
4. Nếu người sử dụng đất xin tách thửa đất mà thửa đất được hình thành từ việc tách thửa không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều này để hợp với thửa đất ở khác liền kề tạo thành thửa đất mới đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa đất và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mới. Trường hợp thửa đất còn lại sau khi tách thửa không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều này thì không được phép tách thửa.
5. Thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày 10/4/2009 (ngày Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND của UBND Thành phố có hiệu lực thi hành) có diện tích, kích thước nhỏ hơn mức tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì người đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận. Việc xây dựng nhà ở, công trình trên thửa đất đó phải theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
6. Không cấp Giấy chứng nhận, không làm thủ tục thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với trường hợp tự tách thửa đất thành hai hoặc nhiều thửa đất trong đó có một hoặc nhiều thửa đất không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp, phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC:
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Huyện Gia Lâm
– Các xã giáp ranh các quận: Cổ Bi, Đông Dư;
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
2. Huyện Thanh Trì
– Các xã giáp ranh các quận: các xã Tân Triều, Thanh Liệt, Tứ Hiệp, Tam Hiệp, Hữu Hòa, Yên Mỹ, Tả Thanh Oai;
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
3. Huyện Hoài Đức
– Các xã giáp ranh các quận: Đông La, La Phù, An Khánh, Kim Chung, Vân Canh, Di Trạch.
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
4. Huyện Thanh Oai
– Các xã giáp ranh các quận: Cao Viên, Bích Hòa, Cự Khê;
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
5. Huyện Chương Mỹ
– Các xã giáp ranh các quận: Phụng Châu, Thụy Hương;
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
6. Huyện Ba Vì
– Các xã vùng miền núi: Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài;
– Các xã vùng trung du: Cẩm Lĩnh, Phú Sơn, Sơn Đà, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vật Lại;
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
7. Huyện Mỹ Đức
– Các xã vùng miền núi: An Phú;
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
8. Huyện Quốc Oai
– Các xã vùng miền núi: Phú Mãn, Đông Xuân;
– Các xã vùng trung du: Đông Yên, Hòa Thạch, Phú Cát;
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
9. Huyện Sóc Sơn
– Các xã vùng trung du: Nam Sơn, Bắc Sơn, Minh Trí, Minh Phú, Hồng Kỳ;
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
10. Thị xã Sơn Tây
Các xã vùng trung du: Đường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông, Kim Sơn.
11. Huyện Thạch Thất
– Các xã vùng miền núi: Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân;
– Các xã vùng trung du: Cần Kiệm, Bình Yên, Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc, Thạch Hòa, Lại Thượng, Cẩm Yên;
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
12. Huyện Đan Phượng:
– Các xã giáp ranh các quận: Tân Lập, Liên Trung, Tân Hội.
– Các xã vùng đồng bằng: các xã còn lại.
13. Huyện Đông Anh: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.
14. Huyện Mê Linh: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.
15. Huyện Phú Xuyên: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.
16. Huyện Phúc Thọ: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.
17. Huyện Thường Tín: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.
18. Huyện Ứng Hòa: tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | |||
CHỦ TỊCH | |||
(Đã ký) | |||
Nguyễn Đức Chung |
Th6